5.8. Đối xứng tâm
Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 8 tập 1 trang 95-96. Bài học: Đối xứng tâm
Nội dung chính
Bài 50. (Trang 95 SGK Toán 8 – Tập 1)
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B (h.81)
Bài giải:
- Kéo dài AB (phía B), chọn điểm A’ sao cho B là trung điểm AA’
- Kéo dài CB (phía B), chọn điểm C’ sao cho B là trung điểm CC’
Ta được điểm A’, C’ như hình vẽ.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta xác định điểm . Ta xác định điểm K đối xứng của điểm H qua O. Khi đó điểm K có tọa độ là .
Bài 51. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm H có tọa độ . Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ của K.
Bài giải:
K đối xứng với H qua gốc tọa đô. là trung điểm của .
Dựa vào hình biểu diễn ta có: .
Bài 52. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là điểm đối xứng với D qua điểm A, gọi F là điểm đối xứng với D qua điểm C. Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm F qua điểm B.
Bài giải:
Ta có: ABCD là hình bình hành nên
Vì E đối xứng với D qua A
Mà
Lại có (vì và )
là hình bình hành
VÌ F đối xứng với D qua C
Mà (vì và )
là hình bình hành
Từ (1) và (2) suy ra thẳng hàng và .
là trung điểm
Suy ra đối xứng với qua
Bài 53. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Cho hình 82, trong đó .
Chứng tỏ rằng điểm đối xứng với điểm
Bài giải:
Vì
Vì
Vậy
Bài 54. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Cho góc xOy, điểm A nằm trong góc đó. Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox, gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.
Bài giải:
Vì
Vì
Tứ giác
Suy ra
Xét hai tam giác vuông
Vậy
Suy ra
và
Trong tam giác vuông
Vậy ba cạnh
Từ (1) và (2) chứng tỏ rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.
Bài 55. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Một đường thẳng đi qua O cắt các cạnh AB và CD theo thứ tự ở M và N. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua O.
Bài giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên:
Suy ra
OA = OC (2)
Xét hai tam giác OCN và OAM ta có:
Vậy
Vậy ABCD là hình bình hành nên
Từ (*) và (**) suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành và MN là đường ché. Vậy điểm M đối xứng với điểm N qua O (đpcm)
Bài 56. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng ?
a) Đoạn thẳng AB (h.83a)
b) Tam giác đều ABC (h.84b)
c) Biển cấm đi ngược chiều (h.84c)
d) Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật (h.83d)
Bài giải:
a) Đoạn thẳng AB có tâm đối xứng. Tâm đối xứng chính là trung điểm của AB
b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng
c) Biển cấm đi ngược chiều (hình c) có tâm đối xứng. Tâm đối xứng đó chính là tâm của đường tròn
d) Hình d không có tâm đối xứng.
Bài 57. (Trang 96 SGK Toán 8 – Tập 1)
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau
Bài giải:
Câu a) và c) : Đúng.
Câu b): Sai.
Xem thêm hướng dẫn giải bài tập sgk toán 8. Hình chữ nhật