6.9. Ôn tập chương VI
Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 9 tập 1 trang 128. Bài học: Ôn tập chương VI
Nội dung chính
Bài 41. (Trang 128 SGK Toán 9 – Tập 1)
Cho đường tròn (O) có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H.
Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi (I), (K) theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF
a) Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn : (I) và (O). (K) và (O), (I) và (K)
b) Tứ giác AEHF là hình gì ? Vì sao ?
c) Chứng minh đẳng thức
d) Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
e) Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.
Bài giải
a) Vị trí tương đối của các đường tròn.
- (I) và (O):
Ta có:
Vậy (I) tiếp xúc trong với (O) tại B
- (K) và (O):
Ta có:
Vậy (K) tiếp xúc trong với đường tròn (O) tại C
- (I) và (K)
Ta có:
Vậy (I) và (K) tiếp xúc ngoài tại H
b) Xét tứ giác EAFH có: (gt)
(vì tam giác ABC nội tiếp trong nửa đường tròn đường kính BC)
Tứ giác EAFH có . Vậy EAFH là hình chữ nhật
c) Chứng minh
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHB , ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHC , ta có:
Từ (1) và (2) ta có
d)
Gọi I là giao điểm của EF và AH
Ta có EAFH là hình chữ nhật nên
Vì G là giao điểm của hai đường chéo nên suy ra được GH = GF
Vậy
Tam giác KHF là tam giác cân tại K nên
Cộng (1) và (2) theo vế, ta có:
Vậy
Suy ra
Chứng minh tương tự :
Cộng vế với vế:
Vậy
Từ (*) và (**) chứng tỏ rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I) và (K)
e) Vì đường tròn (O) cố định nên bán kính OA có độ dài không đổi
Vì tứ giác EAFH là hình chữ nhật nên :
Suy ra :
Bài 42. (Trang 128 SGK Toán 9 – Tập 1)
Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến chung ngoài ,
a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật
b)
c) OO’ là tiếp tuyến chung của đường tròn có bán kính là BC
d) BC là tiếp tuyến chung của đường tròn có bán kính là OO’
Bài giải
a)
Vì MA và MB là hai tiếp tuyến của (O) nên MO là tia phân giác của
Chứng minh tương tự, ta có:
Theo chứng minh trên ta có ME và MF là hai đường phân giác của hai góc kề bù AMB và AMC nên
Tứ giác AEMF có ba góc vuông. Vậy AEMF là hình chữ nhật
b)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAM, ta có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MAO’, ta có
Từ (1) và (2) suy ra
c) OO’ là tiếp tuyến của đường tròn M
Theo tính chất của các tiếp tuyến với đường tròn, ta có:
Như vậy ba điểm A, B, C nằm trên đường tròn đường kính BC có tâm là điểm M, bán kính MA
Ta còn có MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’) nên
d) GỌi I là trung điểm OO’. Vì tam giác MOO’ vuông tại M. MI là trung tuyến nên
Vậy I là trung điểm của đường tròn có đường kính OO’ và IM là bán kính
Ta còn có IM là đường trung bình của hình thang OBCO’ nên
Do đó:
Điều này chứng tỏ rằng BC là tiếp tuyến của đường tròn
Bài 43. (Trang 128 SGK Toán 9 – Tập 1)
Cho hai đường tròn
a) Chứng minh rằng AC = AD
b) Gọi K là điểm đối xứng với điểm A qua điểm I. Chứng minh rằng KB vuông góc với AB
Bài giải
a) Kẻ
Theo tính chất đường kính vuông góc một dây, ta có:
Tương tự, kẻ
Ta có:
Vậy tứ giác OMNO’ là hình thang vuông
Ta có:
Do đó IA là đường trung bình của hình thang OMNO’
Suy ra
b) Ta có OO’ là đường nối tâm của (O) và (O’)
Nên OO’ là đường trung trực của AB. Suy ra
Ta có:
Vậy IE là đường trung bình của tam giác AKB. Suy ra
Mà
Xem thêm hướng dẫn giải bài tập sgk toán 9. Góc ở tâm và số đo ở cung