7.8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 9 tập 2 trang 91-92. Bài học: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Nội dung chính
Bài 61. (Trang 91 SGK Toán 9 – Tập 2)
a) Vẽ đường tròn tâm O. bán kính 2 cm
b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a).
c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn
Bài giải
a) Vẽ đường tròn
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau
Nối A, B, C, D lại với nhau, ta được tứ giác ABCD là hình vuông cần vẽ. Hình vuông ABCD đã nội tiếp trong đường tròn
c) Vẽ
Vì tam giác OBC là tam giác vuông cân nên:
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông HOB, ta có:
Vẽ đường tròn
Bài 62. (Trang 91 SGK Toán 9 – Tập 2)
a) Vẽ tam giác đều ABC cạnh
b) Vẽ tiếp đường tròn
c) Vẽ tiếp đường tròn
d) Vẽ tiếp tam giác đều IJK ngoại tiếp đường tròn
Bài giải
a) Vẽ đoạn
Tam giác ABC là tam giác đều cần vẽ.
b) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là 3 trung tuyến, 3 đường cao, 3 đường phân giác trong tam giác đều ABC)
Theo tính chất đường trung tuyến trong tam giác, ta có:
Trong đó
Vậy
c) Đường tròn nội tiếp
Ta có:
Vậy
d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn
Bài 63. (Trang 92 SGK Toán 9 – Tập 2)
Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn
Bài giải
a)
Vẽ hình lục giác đều nội tiếp trong
Vì các cạnh của hình lục giác đều có độ dài bằng bán kính đường trong ngoại tiếp. Do đó, cách vẽ như sau:
Vẽ đường tròn
Nối các điểm liên tiếp A, B, C, D, E, F ta được lục ) giác đều ABCDEF nội tiếp trong đường tròn
b)
Vẽ hình vuông nội tiếp trong
Vẽ hình như câu b) bài tập 61.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác OAB, ta có:
Suy ra
c)
Vẽ tam giác đều nội tiếp trong
Cách vẽ: Vẽ
Trên đường tròn ta chia làm ba cung bằng nhau, mỗi cung có số đo bằng
Tính AB theo R: Vì trong tam giác đều, đường cao cũng là đường phân giác và tâm đường tròn cũng là trọng tâm của tam giác.
Do đó:
Ta có:
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông HAB ta có:
Vậy
Bài 64. (Trang 92 SGK Toán 9 – Tập 2)
Trên đường tròn bán kính R lần lượt đặt theo cùng một chiều, kể từ A, ba cung AB, BC, CD sao cho
a) Tứ giác ABCD là hình gì ?
b) Chứng minh rằng hai đường chéo của tứ giác ABCD vuông góc với nhau.
c) Tính độ dài các cạnh của tứ giác ABCD theo R.
Bài giải
a) Ta có tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O) nên:
Suy ra
Mặt khác
Suy ra AB // CD.
Tứ giác ABCD có hai cạnh đối song song nên ABCD là hình thang, hơn nữa hình thang ABCD nội tiếp đường tròn (O) nên nó là hình thang cân. Vậy tứ giác ABCD là hình thang cân.
b) Giả sử hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I
Ta có góc CID là góc có đỉnh ở trong đường tròn nên:
Vậy
c) Vì
Vì
Vì
Xem thêm hướng dẫn giải bài tập sgk toán 9. Độ dài đường tròn, cung tròn