1.3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa toán lớp 9 trang 14, 15. Bài học: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
Nội dung chính
- Bài 17. (Trang 14 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 18. (Trang 14 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 19. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 20. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 21. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 22. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 23. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 24. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 25. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 26. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
- Bài 27. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
Bài 17. (Trang 14 SGK Toán 9 – Tập 1)
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài giải
a) .
b) .
c)
d) .
Bài 18. (Trang 14 SGK Toán 9 – Tập 1)
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Bài giải
a) .
b) .
.
c)
d)
Bài 19. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) với ;
b) với ;
c) với ;
d) với .
Bài giải
a) Với , ta có:
b) Với , ta có:
c) Với , ta có:
d) Với ta có:
Bài 20. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) với ;
b)
c)
d)
Bài giải
a) Với
b) Với
c) Với
d) Với a bất kì (
*Khi
*Khi
Bài 21. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Khai phương tích 12. 30. 40 được:
(A) 1200; (B) 120; (C) 12; (D) 240.
Hãy chọn kết quả đúng.
Bài giải
Theo đề bài, ta đi tính:
Vậy chọn câu B.
Bài 22. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Biến đối các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính
a)
b)
c)
d)
Bài giải
a)
b)
c)
d)
Bài 23. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Chứng minh:
a)
b)
Bài giải
a)
Vậy
b) Ta có :
Điều này chứng tỏ rằng
Bài 24. (Trang 15 SGK Toán 9 – Tập 1)
Rút gọn và tìm giá trị( làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau:
a)
b)
Bài giải
a)
Khi
Tính giá trị gần đúng với 3 chữ số sau dấu phẩy.
b)
Khi
Bài 25. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
Tìm
a)
b)
c)
d)
Bài giải
a)
Điều kiện xác định:
Vậy
b)
Vậy
c)
Điều kiện xác định:
Vậy
d)
*Khi
Ta có:
*Khi
Ta có:
Vậy
Bài 26. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
a)So sánh
b) Với
Bài giải
a) So sánh
Ta có:
Và
Vì
b) Vì
Ta có:
Và
Vì
nên
Bài 27. (Trang 16 SGK Toán 9 – Tập 1)
So sánh:
a)
b)
Bài giải
a) Ta có
Vì
b)
Vì
Xem thêm: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương