Soạn văn: Từ đồng nghĩa
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ đồng nghĩa”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG NGHĨA SIÊU NGẮN
Thế nào là từ đồng nghĩa
Bài 1: Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với:
– Rọi: chiếu
– Trông: nhìn ngắm, dòm , liếc,….
Bài 2: Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa:
a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn.
b) mong.
Trả lời:
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Nghĩa khác của từ trông
– Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,….
– Mong: hi vọng, trông mong,…
Các loại từ đồng nghĩa
Bài 1: So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
– Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trả lời:
Nghĩa của từ quả với từ trái giống nhau
Bài 2: Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Trả lời:
Hai từ bỏ mạng và hi sinh có:
– Điểm giống nhau: đều có nghĩa là chết
– Khác nhau:
+ Bỏ mạng là chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ coi thường
+ Hi sinh là chết vì nghĩa vụ lí tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng
Sử dụng từ đồng nghĩa
Bài 1: Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau.
Trả lời:
Thử thay các từ ở mục II cho nhau ta thấy: quả và trái có thể thay thế nhau; còn bỏ mạng và hi sinh không thay thế được cho nhau
– Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau nhưng từ đồng nghĩa hoàn toàn không thể thay cho nhau được
Bài 2: Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Trả lời:
Ở bài 7 đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay vì dùng từ chia li mới phù hợp từ chia tay không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm
Luyện tập
Bài 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Trả lời:
Từ thuần Việt | Từ Hán Việt đồng nghĩa |
Gan dạ | Can đảm |
Nhà thơ | Thi sĩ |
Mổ xẻ | Giải phẫu |
Của cải | Tài sản |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Tên lửa | Hỏa tiễn |
Chó biển | Hải cẩu |
Đòi hỏi | Yêu sách |
Lẽ phải | Công lí |
Loài người | Nhân loại |
Thay mặt | Đại diện |
Tàu biển | Hải thuyền |
Bài 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau:
Trả lời:
Từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa
– Máy thu thanh: ra đi ô
– Dây trời: ăng ten
– Xe hơi: ô tô
– Xe máy: mô tô
Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Trả lời:
Một số từ đồng nghĩa phổ thông
– Heo (lợn)
– Bắp (ngô)
– Muỗng (thìa)
– Khoai mì (sắn)
– Dĩa (đĩa)
– Chén (bát)
Bài 4:
Trả lời:
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm
– Đưa: trao
– Đưa: tiễn
– Kêu: rên
– Nói: trách
– Đi: mất
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa
Trả lời:
Từ | Nét nghĩa riêng | Nghĩa chung |
Ăn | Sắc thái bình thường | Tự cho thức ăn vào nuôi sống cơ thể |
Xơi | Sắc thái lịch sự xã giao | |
Chén | Sắc thái thân mật thông tục | |
Cho | Người trao vật có vai cao hơn hoặc ngang bằng với người nhận | Trao cái gì cho ai toàn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả |
Tặng | Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao mang ý nghĩa khen ngợi khuyến khích | |
Biếu | Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận | |
Yếu ớt | Yếu đến mức sức lực tác dụng coi như không đáng kể. Yếu ớt không nói tới trạng thái tinh thần | |
Yếu đuối | Là thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần | |
Xinh | Chỉ người còn trẻ hình dáng nhỏ nhắn ưa nhìn | |
Đẹp | Mức độ cao hơn xinh | |
Tu | Uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống | |
Nhấp | Uống từng chút một bằng cách hớp ở đầu môi thường là để cho biết vị | |
Nốc | Uống nhiều và hết ngay một cách thô tục |
Bài 6: Điền từ thích hợp:
Trả lời:
a. Thành tích, thành quả
– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay
– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mùng 2 tháng 9
b. Ngoan cường, ngoan cố
– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt
– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng
c. Nhiệm vụ, nghĩa vụ
– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng là nguồn sống nguồn hạnh phúc của mỗi người
– Thầy Hiệu trưởng giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy
d. Giữ gìn, bảo vệ
– Em Thúy luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ
– Bảo vệ quân đội là sứ mệnh của quân đội
Bài 7:
Trả lời
– Các câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau
a, Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người nên được mọi người rất yêu quý
b. Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại/ to lớn đối với vận mệnh dân tộc
– Các câu không thể dùng từ đồng nghĩa để thay thế
a. Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó với trẻ em
b. Ông ta có thân hình to lớn như hộ pháp
Bài 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Trả lời:
– Bình thường: Kết quả học tập của nó bình thường
– Tầm thường : Đó là một hành động tầm thường
– Kết quả: Kết quả thi cử của Lan khá xuất sắc
– Hậu quả: Chiến tranh thế giới II đã để lại những hậu quả hết sức nặng nề
Bài 9 (trang 117 Ngữ Văn 7 Tập 1): Các từ dùng sai trong câu và cách sửa lại
– Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (vì hưởng lạc mang ý nghĩa xấu
– Thay bao che bằng che chở (vì bao che mang hàm ý xấu)
– Thay giảng dạy bằng dạy
– Thay trình bày bằng trưng bày
2. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG NGHĨA CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG NGHĨA HAY NHẤT
Soạn văn: Từ đồng nghĩa (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
Trả lời câu 1 (trang 113 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
Trả lời:
rọi: chiếu
trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc…
Trả lời câu 2 (trang 113 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa:
a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn.
b) mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trả lời:
a) coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,…
b) mong: mong, hi vọng, trông mong…
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 114 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
– Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Trả lời:
Nghĩa của quả và trái giống nhau
Trả lời câu 2 (trang 114 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Trả lời:
Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “chết” nhưng khác nhau ở chỗ bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). Cũng cần phân biệt “thiệt mạng” cũng là chết nhưng là “chết vì tai nạn”.
SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau.
Trả lời:
Ta thấy: quả và trái có thể thay cho nhau nhưng bỏ mạng và hi sinh không thể thay cho nhau được.
Nhận xét: Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay cho nhau nhưng từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay cho nhau được.
Trả lời câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Trả lời:
Ở bài 7, đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay vì dùng từ chia li mới phù hợp, từ chia tay mới quá không phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
– gan dạ
– nhà thơ – mổ xẻ – của cải – nước ngoài |
– chó biển
– đòi hỏi – năm học – loài người – thay mặt |
Lời giải chi tiết:
– gan dạ – can đảm
– nhà thơ – thi sĩ
– mổ xẻ – giải phẫu
– của cải – tài sản
– nước ngoài – ngoại quốc
– chó biển – hải cẩu
– đòi hỏi – yêu sách
– năm học – niên khóa
– loài người – nhân loại
– thay mặt – đại diện
Trả lời câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau:
– máy thu thanh
– sinh tố |
– xe hơi
– dương cầm |
Lời giải chi tiết:
máy thu thanh – rađiô
sinh tố – vitamin
xe hơi – ôtô
dương cầm – piano
Trả lời câu 3 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Lời giải chi tiết:
heo – lợn
bắp – ngô
muỗng – thìa
khoai mì – sắn
chén – bát
Trả lời câu 4 (trang 115 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm
– Món quà anh gửi, tôi đã đưa đến tận tay chị ấy rồi.
– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
– Anh đừng làm như tế người ta nói cho đấy.
– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Lời giải chi tiết:
– đưa: trao
– đưa: tiễn
– kêu: rên
– nói: trách
– đi: mất
Trả lời câu 5 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
– ăn, xơi, chén:
Nghĩa chung của ba từ này là tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể.
Nét nghĩa riêng của mỗi từ:
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
Chén: sắc thái thân mật, thông tục
– cho, tặng, biếu:
Nghĩa chung của ba từ này là trao cái gì cho ai trọn quyền sử dụng mà không đòi hay đổi lại một cái gì cả.
Nét nghĩa riêng của mỗi từ:
Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận (Ba cho con tiền mua sách, cho bạn quyển sách…)
Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận, vật được trao chỉ là tiền của (con biếu ba cái cà vạt…)
Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến. (Chú tôi được Nhà nước tặng huân chương lao động).
– yếu ớt, yếu đuối:
Yếu đuối: là sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần
Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, tác dụng coi như không đáng kể.
Yếu ớt không nói về trạng thái tinh thần (Nói tình cảm yếu đuối chứ không nói tình cảm yếu ớt).
– xinh, đẹp:
Xinh: chỉ người còn trẻ hoặc hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn.
Đẹp: mức độ cao hơn xinh. (Cô ấy không đẹp nhưng xinh, ngôi nhà xinh).
– tu, nhấp, nốc:
Tu: uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm mà uống.
Nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi,thường là để cho biết vị.
Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Trả lời câu 6 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền từ thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) thành tích, thành quả:
– Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cường, ngoan cổ:
– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ:
– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
– Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d) giữ gìn, bảo vệ.
– Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
– Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Trả lời câu 7 (trang 116 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó
Lời giải chi tiết:
a) đối xử, đối đãi:
– Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn:
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Trả lời câu 8 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Lời giải chi tiết:
Lưu ý về sắc thái biểu cảm của hai từ tầm thường và hậu quả.
– Đó là một cử chỉ bình thường.
– Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.
– Chú tâm học tập dễ đạt được kết quả tốt.
– Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình
Trả lời câu 9 (trang 117 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Lời giải chi tiết:
– Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).
– Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).
– Thay giảng dạy bằng dạy.
– Thay trình bày bằng trưng bày
Soạn văn: Từ đồng nghĩa (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Thế nào là từ đồng nghĩa
Bài 1:
– Đồng nghĩa với chiếu là rọi
– Đồng nghĩa với từ trông là nhìn
Bài 2:
Các từ đồng nghĩa với các từ đã cho bên trên
– Trông coi, chăm nom…
– Trông mong, chờ, ngóng…
Các loại từ đồng nghĩa
Bài 1:
Từ quả và từ trái đồng nghĩa hoàn toàn với nhau, có thể thay thế vị trí của nhau.
Bài 2:
Nghĩa của 2 từ hi sinh và bỏ mạng trong hai câu:
+ Giống: cùng chỉ cái chết
+ Khác: nghĩa của từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, nghĩa của từ bỏ mang có sắc thái mỉa mai, châm biếm
+ Hai từ này không thể thay thế cho nhau được
Sử dụng từ đồng nghĩa
– Trường hợp 1 có thể thay thế hai từ trái và quả cho nhau
– Trường hợp 2, không thể thay thế hai từ hi sinh và bỏ mạng cho nhau được
→ Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
– Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau.
Luyện tập
Bài 1 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ | Từ đồng nghĩa |
Gan dạ | Dũng cảm |
Nhà thơ | Thi sĩ |
Mổ xẻ | Phẫu thuật |
Của cải | Tài sản |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Chó biển | Hải cẩu |
Đòi hỏi | Yêu cầu |
Năm học | Niên khóa |
Loài người | Nhân loại |
Thay mặt | Đại diện |
Bài 2 (Trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Máy thu thanh: ra-di-o
– Xe hơi: ô tô
– Sinh tố: vi-ta-min
– Dương cầm: pi-a-no
Bài 3 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Những từ đồng nghĩa:
– Tô- bát
– Cây viết – cây bút
– Ghe – thuyền
– Ngái – xa
– Mô – đâu
– Rứa – thế
– Tru – trâu
Bài 4 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Đưa – trao
– Đưa – tiễn
– Kêu – kêu ca
– Nói – cười, dị nghị
– Đi – mất, qua đời
Bài 5 (trang 115 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
Ăn, xơi, chén | Ăn: sắc thái bình thường, trung tính |
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao | |
Chén: sắc thái thân mật, bỗ bã | |
Cho, tặng, biếu | Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng |
Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần | |
Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn | |
Yếu đuối, yếu ớt | Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần |
Yếu ớt: hiện trạng thiếu hụt về sức khỏe | |
Xinh, đẹp | Xinh: bình phẩm, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài của trẻ con |
Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn. | |
Tu, nhấp, nốc | Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự |
Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống | |
Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục |
Bài 6 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)
a, – thành quả
– thành tích
b, – ngoan cố
– ngoan cường
c, – nghĩa vụ
– nhiệm vụ
d, Giữ gìn
– Bảo vệ
Bài 7 (trang 116 sgk ngữ văn 7 tập 1)
a, Đối xử
– Đối đãi
b, Trọng đại
– To lớn
Bài 8 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Lan có sức học bình thường trong lớp.
– Đó là câu chuyện tầm thường.
– Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.
– Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
Bài 9 (trang 117 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Hưởng thụ
– Che chở, cưu mang
– Dạy, dạy bảo, dạy dỗ