Soạn văn: Ôn tập phần tiếng Việt
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Ôn tập phần tiếng Việt”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT SIÊU NGẮN
Bài 1: Vẽ các sơ đồ dưới đây vào vở. Tìm ví dụ điền vào các ô trống:
Trả lời:
Bài 2: Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ, về ý nghĩa và chức năng
Trả lời:
Từ loại | Ý nghĩa và chức năng |
Quan hệ từ | Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa như quan hệ sở hữu , so sánh, nhân quả….giữa các bộ phận của câu hoặc giữa các câu trong đoạn |
Động từ | – Là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật
– Thường kết hợp với các từ đã , sẽ , đang,… ở phía trước và một số từ ở phía sau tạo thành cụm động từ – Làm vị ngữ trong câu |
Danh từ | – Là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng , khái niệm
– Thường kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước các từ này, ấy , đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ – Làm chủ ngữ trong câu |
Tính từ | – Là những từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hành động trạng thái
– Có thể kết hợp với các từ đã sẽ đang cũng vẫn để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy chớ, đừng rất hạn chế – Có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ |
Bài 3: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học
Trả lời:
– Bạch( bạch cầu): trắng
– Bán( bức tượng bán thân): nửa, một nửa
– Cô( cô độc): một mình
– Cư( cư trú): ở
– Cửu( cửu chương): chín
– Dạ( dạ hương dạ hội): đêm
– Đại ( đại lộ, đại thắng): lớn
– Điền( điền chủ, công điền): ruộng
– Hà( sơn hà): sông
– Hậu( hậu vệ): sau
– Hồi( hồi hương, thu hồi): trở về
– Hữu( hữu ích): có
– Lực( nhân lực): sức
– Mộc( thảo mộc): cây cỏ
– Nguyệt( nguyệt thực): trăng
– Nhật ( nhật kí): mặt trời , còn có nghĩa là ngày
– Quốc( quốc ca): nước
– Tam( tam giác): ba
– Tâm( yên tâm): lòng
– Thảo( thảo nguyên): cỏ
– Thiên( thiên niên kỉ): nghìn
– Thiết ( thiết giáp): sắt thép
– Thiếu( thiếu niên , thiếu thời): trẻ
– Thôn( thôn xã , thôn nữ): làng
– Thư( thư viện): sách
– Tiền( tiền đạo): trước, ở phía trước
– Tiểu( tiểu đội): nhỏ
– Tiếu ( tiếu lâm): cười
– Vấn ( vấn đáp) : hỏi
2. SOẠN VĂN ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HAY NHẤT
Soạn văn: Ôn tập phần tiếng Việt (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Trả lời câu 1 (trang 183 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Ở sơ đồ 1, có thể tham khảo các ví dụ:
– Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, …
– Từ ghép đẳng lập: đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, …
– Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,…
– Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, …
– Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, …
Sơ đồ 2:
– Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, …
– Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.
– Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.
– Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,…
– Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,…
– Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,…
Trả lời câu 2 (trang 184 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ, về ý nghĩa và chức năng
Lời giải chi tiết:
Từ loại | Ý nghĩa và chức năng |
Quan hệ từ | – Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu song giữa các câu với câu trong đoạn văn |
Danh từ | – Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
– Có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. – Làm chủ ngữ trong câu. |
Động từ | – Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật
– Thường kết hơp với các từ đã, sẽ, đang, cũng vẫn, hãy, đừng …ở phía trước và -một số từ ngữ ở phía sau để tạo thành cụm động từ. – Làm vị ngữ trong câu. |
Tính từ | – Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
– Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng vẫn để tạo thành cụm tính từ,. Khả năng kết hợp với các từ hãy chớ, đừng … rất hạn chế. – Có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ. |
– Về ý nghĩa:
+ Quan hệ từ: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu song giữa các câu với câu trong doạn văn.
+ Danh từ, động từ, tính từ: Danh từ (biểu thị người, sự vật), động từ (hoạt động, quá trình), tính từ (tính chất, trạng thái)
– Về chức năng:
+ Quan hệ từ: Nối kết các thành phần của cụm từ, của câu; nối kết các câu trong đoạn văn.
+ Danh từ, động từ, tính từ: có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Soạn văn: Ôn tập phần tiếng Việt (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 1 (trang 183 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Ở sơ đồ 1, có thể tham khảo các ví dụ:
+ Từ ghép chính phụ: máy ảnh, máy bơm, máy chữ, máy kéo, máy khâu, máy nổ; cá mè, cá chép, cá thu, cá chim, …
+ Từ ghép đẳng lập: đêm ngày, áo quần, nhà cửa, phố phường, trông nom, mua bán, đi lại, tươi sáng, buồn vui, …
+ Từ láy toàn bộ: xa xa, xanh xanh, xinh xinh, gật gật, lắc lắc; tim tím, vàng vàng, trăng trắng,…
+ Từ láy phụ âm đầu: dễ dãi, gượng gạo, mập mạp, múa may, đần độn, run rẩy, gọn gàng, trắng trẻo, hồng hào, …
+ Từ láy vần: lò dò, luẩn quẩn, lờ mờ, bắng nhắng, bỡ ngỡ, luống cuống, co ro, lơ thơ, lòa xòa, lẫm chẫm, …
– Sơ đồ 2:
+ Đại từ để trỏ người, sự vật: tôi, tao, tớ, mình; chúng tôi, …
+ Đại từ để trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu.
+ Đại từ để trỏ hoạt động, tính chất: vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi về người, sự vật: ai, gì, chi,…
+ Đại từ để hỏi về số lượng: bao nhiêu, mấy,…
+ Đại từ để hỏi về họat động, tính chất: sao, thế nào,…
Câu 2 (trang 184 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Nội dung so sánh | Quan hệ từ | Danh từ, động từ, danh từ |
Về ý nghĩa | Biểu thị ý nghĩa quan hệ (sở hữu, so sánh, nhân quả, đối lập, tăng tiến) | Biểu thị người, sự vật, hiện tượng, hoạt động, quá trình, tính chất, trạng thái |
Về chức năng | Nối kết các thành phần của cụm từ, của câu, nối kết các câu trong đoạn văn | Có khả nặng làm thành phần cụm từ của câu |
Câu 3 (trang 184 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Yếu tố Hán Việt | Nghĩa |
Bán
Cô Cư Dạ Điền Hồi Mộc Tâm Thảo Thiên Thiết Thiếu Thôn Thư Tiền Tiếu Vấn |
Nửa (bức tượng bán thân)
Lẻ loi (cô độc, cô đơn) ở ( cư trú) đêm ( dạ nguyệt, dạ hội) ruộng (tịch điền, điền trang) trở lại ( hồi hương) cây, gỗ (thảo mộc, thảo dược) lòng ( yên tâm, minh tâm) cỏ (thảo nguyên) nghìn (thiên niên kỉ, thiên biến vạn hóa) sắt (thiết giáp) trẻ (thiếu nhi, thiếu thời) làng (thôn nữ, thôn quê) sách (thư viện) trước (tiền đạo) cười (tiếu lâm) hỏi ( vấn đáp) |