Soạn văn: Làm thơ lục bát
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Làm thơ lục bát”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN LÀM THƠ LỤC BÁT SIÊU NGẮN
Luật thơ lục bát
Bài 1: Đọc câu ca dao
Bài 2: Trả lời câu hỏi
a. Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát
b. Điền các kí hiệu B, T, V ứng với bài ca dao.
c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám.
d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát.
Trả lời:
a. Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng cho nên gọi là lục bát
b. Điền kí hiệu trong đó: B – bằng; T – trắc; V – vần
Trả lời:
c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám
– Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang và ngược lại
d. Nhận xét về luật thơ lục bát
– Số câu: không giới hạn
– Số tiếng : câu đầu sáu tiếng câu sau tám tiếng
– Vần:
+ chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát
+ chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu lục sau và cứ tiếp tục như thế
– Luật bằng trắc:
+ tiếng thứ hai thường là thanh bằng,
+ tiếng thứ tư thường là thanh trắc
+ các tiếng thứ 1,3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc
– Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ
+ câu lục 2/2/2 hoặc 3/3
+ câu bát: 2/2/2/2 hoặc 4/4 hoặc 3/5
Luyện tập
Bài 1: Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật
Trả lời:
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp cố lên kiên trì
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong trường ríu rít tiếng em đọc bài
→ Điền các từ như vậy để đảm bảo về mặt nghĩa và mặt vần
Bài 2: Các câu lục bát trên sai vần học sinh có thể sửa lại cho đúng vần.
Trả lời:
– Các câu lục bát trên sai về vần
– Có thể sửa lại như sau:
+ Vườn em cây quý đủ loài
Có cam có quýt có xoài có na
+ Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày
2. SOẠN VĂN LÀM THƠ LỤC BÁT CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN LÀM THƠ LỤC BÁT HAY NHẤT
Soạn văn: Làm thơ lục bát (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
LUẬT THƠ LỤC BÁT:
Câu 1. Đọc kĩ câu ca dao
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
Câu 2.
a. Cặp thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát
b. Điền các kí hiệu B, T, V ứng với bài ca dao.
c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám.
d. Nêu nhận xét về luật thơ lục bát.
Trả lời:
a. Cặp câu thơ lục bát gồm một câu sáu (lục) tiếng và một câu tám (bát) tiếng. Vì thế gọi là thơ lục bát.
b.
Anh đi anh nhớ quê nhà
B B B T B B
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
T B B T T B B B
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
T B T T B B
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
T B T T B B B B
c. Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang (không dấu) và ngược lại.
d. Nhận xét về luật thơ lục bát
– Số tiếng: câu đầu sáu tiếng, câu sau tám tiếng.
– Vần: chữ thứ sáu câu đầu (lục) vần với chữ thứ sáu câu sau (bát) và chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu sáu sau và cứ thế mà tiếp tục.
Luật bằng trắc: tiếng thứ hai thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Các tiếng thứ 1, 3, 5, 7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.
Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn, cũng có khi lẻ.
Câu lục: 2/2/2 hoặc 3/3
Câu bát: 2/ 2 / 2 / 2 hoặc 4/ 4 hoặc 3/5
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật.
Lời giải chi tiết:
– Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp phải nên kiên trì
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà tíu tít tiếng em đọc bài
Các từ đã điền vừa đảm bảo về mặt ý và mặt vần.
Trả lời câu 2 (trang 157 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các câu lục bát trên sai vần học sinh có thể sửa lại cho đúng vần.
Lời giải chi tiết:
– Vườn em cây quý đủ loài
Cam, chanh, bưởi, quýt, mận, xoài, ổi, na.
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày.
Soạn văn: Làm thơ lục bát (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Luật thơ lục bát
1. Đọc kĩ câu ca dao: SGK ngữ văn 7
2. Trả lời câu hỏi
a. Cặp câu thơ lục bát:
– Dòng đầu : 6 tiếng
– Dòng sau : 8 tiếng
b. Cặp lục bát được sắp xếp theo mô hình dưới:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Anh (B) | đi (B) | anh (B) | nhớ (T) | quê (B) | nhà (V) | ||
Nhớ (T) | canh (B) | rau (B) | muống (T) | nhớ (T) | cà (V) | dầm (B) | tương (B) |
Nhớ (T) | ai (B) | dãi (T) | nắng (T) | dầm (B) | sương (V) | ||
Nhớ (T) | ai (B) | tát (T) | nước (T) | bên (B) | đường (V) | hôm (B) | nao (B) |
c. Nhận xét: nếu tiếng thứ 6 là thanh trắc thì tiếng thứ 8 phải là thanh bằng, và ngược lại
d. Luật thơ lục bát:
Số câu: tối thiểu là câu lục bát, không giới hạn về số câu
– Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :
+ Câu lục : B – T – B
+ Câu bát : B – T – B – B
– Các tiếng lẻ : 1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.
– Vần :
+ Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiếng thứ 6 câu bát.
+ Tiếng thứ 8 câu bát mở ra một vần mới, vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 câu bát tiếp theo. Các vần này thường là thanh bằng.
– Nhịp :
+ Câu lục : nhịp 2/2/2 ; 2/4 ; 3/3
+ Câu bát : 2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/6.
Luyện tập
Bài 1 (trang 157 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Em ơi đi học đường xa
Cố học cho giỏi ở nhà mẹ mong
– Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp vươn lên học hành
– Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Trong nhà ấm áp bữa cơm gia đình
Bài 2 (trang 157 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có xoài, có na
– Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phần đấu để thành trò ngoan