Soạn văn: Từ đồng âm
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ đồng âm”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG ÂM SIÊU NGẮN
Thế nào là từ đồng âm?
Bài 1: Giải thích nghĩa của từ lồng trong các câu sau:
Trả lời:
– Câu 1: lồng có nghĩa là hăng lên chạy càn nhảy càn
– Câu 2: lồng có nghĩa là đồ dùng đan bằng tre nứa dùng để nhốt vật nuôi
Bài 2: Nghĩa của các từ lồng có liên quan gì đến nhau không?
Trả lời:
Nghĩa của các từ lồng khác xa nhau không liên quan tới nhau
Sử dụng từ đồng âm
Bài 1: Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
Trả lời:
Nhờ ngữ cảnh của câu văn mà ta phân biệt được nghĩa của các câu văn trên
Bài 2: Câu “Đem cái về kho” nếu tách ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
Trả lời:
Câu văn : Đem cá về kho nếu tách riêng ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo hai nghĩa khác nhau do hiện tượng đồng âm của từ kho
– Kho có nghĩa là hoạt động một cách chế biến thức ăn
– Kho với nghĩa là cái kho để chứa cá
* Để câu văn đơn nghĩa người viết cần thêm vào một số từ như sau
– Đem cá về mà kho
– Đem cá về kho mà để
Bài 3: Để tránh những hiều lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
Trả lời:
Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ngữ cảnh giao tiếp
Luyện tập
Bài 1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Trả lời:
+ thu: mùa thu, thu nhập
+ cao: cao thấp, cao tay, cao dán
+ ba: ba má, ba tiêu, ba lá, ba hoa
+ tranh: tranh giành, nhà tranh, tranh ảnh
+ sang: sang trọng, sang sông
+ nam : nam nhi, phía nam
+ sức: sức lực, phục sức
+ nhè: khóc nhè, nhè nhẹ
+ tuốt: tuốt kiếm, tuốt tuột
+ môi: son môi
Bài 2:
a. Tìm các nghĩa khác với danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Trả lời:
a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
– Một bộ phận trên cơ thể: hươu cao cổ, khănn quàng cổ,
– Chỉ các bộ phận của các vật dụng đồ dùng có nét tương đồng với nghĩa gốc: cổ áo, cổ chai, cổ lọ,….
Mối liên quan giữa các nghĩa của danh từ cổ là do hiện tượng chuyển nghĩa của từ
b. Từ đồng âm với danh từ cổ là tính từ cổ có nghĩa khác xa không liên quan tới danh từ cổ
Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau.
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (động từ)
năm (danh từ) – năm (động từ)
Trả lời:
– Chúng tôi ngồi vào bàn bàn bạc kế hoạch ngày mai
– Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm
– Năm nay cháu tròn năm tuổi
Bài 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái.
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đến cho anh ta cò.”
– Nhưng vạc của con là vạc thật.
– Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
– Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
– Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Trả lời:
– Anh chàng trong câu chuyện trên đã dùng từ đồng âm để không trả lại các vạc cho người hàng xóm ( vạc – con vạc, cái vạc; đồng- kim loại đồng, đồng ruộng)
– Nếu là viên quan em sẽ hỏi anh chàng rằng: Anh ta mượn vạc để làm gì?
2. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG ÂM CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỪ ĐỒNG ÂM HAY NHẤT
Soạn văn: Từ đồng âm (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
THỂ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
Trả lời câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau.
– Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
– Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Trả lời:
Giải thích nghĩa của từ lồng:
– Câu 1: lồng: hăng lên chạy càn, nhảy càn
– Câu 2: lồng: đồ đan bằng tre bằng nứa thường dùng để nhốt chim hay gà.
Trả lời câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nghĩa của các từ lồng có liên quan gì đến nhau không?
Trả lời:
Các từ lồng trên nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau.
Ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Trả lời câu 1 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên?
Trả lời:
Nhờ ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên.
Trả lời câu 2 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Câu “Đem cái về kho” nếu tách ra khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
Trả lời:
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo hai nghĩa:
a) Kho với nghĩa hoạt động, một cách chế biến thức ăn.
b) Kho với nghĩa là cái kho (để chứa cá)
Để câu trở thành đơn nghĩa, người viết có thể thêm vào một vài từ
Ví dụ:
a) Đem cá về mà kho. (Kho chỉ có thể hiểu là hoạt động).
b) Đem cá về để nhập kho. (Kho chỉ có thể hiểu là chỗ chứa).
Trả lời câu 3 (trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Để tránh những hiều lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
Trả lời:
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh khi giao tiếp.
Ghi nhớ:
Trong giao tiếp, phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Lời giải chi tiết:
– Thu:
+ Thu 1 : danh từ, mùa thu ⟶ chỉ một mùa trong năm.
+ Thu 2 : động từ, thu tiền ⟶ chỉ hành động.
– Cao :
+ Cao 1 : tính từ, trái nghĩa với thấp.
+ Cao 2 : danh từ, chỉ một loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh (cao khỉ, cao trăn).
– Ba :
+ Ba 1 : số từ, ba lớp tranh.
+ Ba 2: danh từ, người sinh ra mình (ba mẹ).
– Tranh:
+ Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ (tấm tranh).
+ Tranh 2: động từ, bàn cãi để tìm ra lẽ phải (tranh cãi).
– Sang:
+ Sang 1: động từ, biểu thị hướng hoạt động nhằm một đối tượng khác (sang phương).
+ Sang 2: tính từ, làm cho người ta phải coi trọng (sang trọng).
– Nam:
+ Nam 1: chỉ phương hướng (miền Nam)
+ Nam 2: giới tính của con người (nam nhi)
– Sức:
+ Sức 1: chỉ sức khỏe của con người (sức lực)
+ Sức 2: danh từ: một loại văn bản do quan lại truyền xuống cho lí trưởng đốc thúc (tờ sức).
– Nhè:
+ Nhè 1: động từ nhằm vào chỗ yếu, chỗ bất lợi của người khác
+ Nhè 2: động từ bụm miệng lại dùng lưỡi để đẩy ra
– Tuốt:
+ Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch đến tận nơi xa
+ Tuốt 2: động từ, hành động lao động trong việc thu hoạt lúa (tuốt lúa)
– Môi:
+ Môi 1: danh từ, chỉ bộ phận trên khuôn mặt (môi khô)
+ Môi 2: tính từ, làm trung gian cho hai bên (môi giới)
Trả lời câu 2 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
a. Tìm các nghĩa khác với danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b.Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Lời giải chi tiết:
a – Danh từ cổ trong tiếng Việt có nhiều nghĩa khác nhau như :
– chỉ bộ phận của cơ thể nối đầu với thân.
– chỉ bộ phận của áo bao quanh cổ
– chỉ bộ phận của một vật giống hình cái cổ nối liền thân với miệng (cổ chai, cổ lọ).
Tất cả các nghĩa trên của từ cổ có nét chung về nghĩa: đều là bộ phận nối liền đầu với thân.
b – Từ đồng âm với danh từ cổ:cổ đại
– Cổ đại: chỉ một thời đại xa xưa trong lịch sử.
Trả lời câu 3 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau.
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (động từ)
năm (danh từ) – năm (động từ)
Lời giải chi tiết:
– Hai anh em ngồi vào bàn, bàn bạc mãi mới ra vấn đề.
– Con sâu lẩn sâu vào bụi rậm.
– Năm nay, năm anh em đều làm ăn khá giả cả.
Trả lời câu 4 (trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân biệt rõ phải trái.
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đến cho anh ta cò.”
– Nhưng vạc của con là vạc thật.
– Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
– Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
– Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Lời giải chi tiết:
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. (vạc, đồng).
Nếu là viên quan xử kiện, em đặt lại hoàn cảnh giao tiếp ban đầu của anh chàng và người hàng xóm: mượn vạc để làm gì?
Soạn văn: Từ đồng âm (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Thế nào là từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ có âm đọc giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không có liên quan tới nhau
1. Nghĩa của từ lồng
– Lồng 1: Hoạt động của ngựa, trâu giơ hai chân trước, nhảy dựng lên, chuẩn bị chạy
– Lồng 2: chỉ sự vật đan bằng tre, nứa hoặc các vật liệu khác, dùng đề nhốt gia cầm.
2. Nghĩa của hai từ lồng trên hoàn toàn không có mỗi liên hệ nào tới nhau. Đây chính là hiện tượng các từ giống nhau về âm đọc nhưng khác xa nhau về nghĩa.
Sử dụng từ đồng âm
1. Dựa vào ngữ cảnh từ xuất hiện để xác định nghĩa của từ trong trường hợp xét nghĩa từ “lồng”
2. Câu “đem cá về kho” nếu tách rời khỏi ngữ cảnh có thể hiểu theo 2 cách:
+ Đem cá mang về nấu kĩ (kho: động từ)
+ Đem cá mang về cất trong nhà kho ( kho: danh từ)
Trong trường hợp này cần thêm các từ khác bổ sung làm rõ nghĩa:
+ Đem cá về kho tộ nhé.
+ Đem cá cất vào trong kho lạnh nhé.
3. Tránh hiểu lầm trong trường hợp các từ đồng âm gây ra, chúng ta cần chú ý tới ngữ cảnh, tránh dùng nghĩa nước đôi và tạo hiểu nhầm
Luyện tập
Bài 1 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ | Từ đồng âm |
Thu | 1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm |
2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ | |
Cao | 1. Tính từ trái nghĩa với thấp |
2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam | |
Ba | 1. Chỉ số từ (từ chỉ số lượng, thứ tự) |
2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta | |
Tranh | 1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh |
2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn | |
Sang | 1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác |
2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái | |
Nam | 1. Chỉ phương hướng |
2. Chỉ giới tính của con người | |
Sức | 1. Chỉ sức khỏe |
2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc (tờ sức) | |
Nhè | 1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác |
2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra | |
Tuốt | 1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp |
2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa | |
Môi | 1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người |
2. Chỉ người trung gian |
Bài 2 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
Bài 3 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.
+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10
+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày
Bài 4 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm
+ Vạc: có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai: Chỉ chiếc vạc
+ Từ đồng: Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại
Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi:
Anh mượn cái vạc để làm gì?