Soạn văn: Từ trái nghĩa
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ trái nghĩa”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ TRÁI NGHĨA SIÊU NGẮN
Thế nào là từ trái nghĩa
Bài 1: Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào các kiến thức ở Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.
Trả lời:
Các từ trái nghĩa trong các bản dịch thơ
– Tĩnh dạ tứ: ngẩng/ cúi
– Hồi hương ngẫu thư: trẻ/ già
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp: rau già, cau già.
Trả lời:
Từ trái nghĩa: già / non
Sử dụng từ trái nghĩa
Bài 1: Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Trả lời:
Trong hai bài thơ dịch trên việc sử dụng những từ trái nghĩa nhằm tạo cảnh tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời thơ thêm sinh động
Bài 2: Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Trả lời:
Một số thành ngữ có dùng từ trái nghĩa
– Bên trọng bên khinh
– Buổi đực buổi cái
– Vô thưởng vô phạt
– Gần nhà xa ngõ
⇒ Việc dùng từ trái nghĩa có tác dụng làm lời ăn tiếng nói sinh động hơn
Luyện tập
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ dưới đây.
Trả lời:
Những từ trái nghĩa trong ca dao đã cho
– Rách >< lành
– Mượn >< thuê
– Giàu >< nghèo
– Đêm >< ngày
– Sáng >< tối
– Ngắn >< dài
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây:
Trả lời:
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
Trả lời:
– Chân cứng đá mềm
– Có đi có lại
– Gần nhà xa ngõ
– Mắt nhắm mắt mở
– Chạy sấp chạy ngửa
– Vô thưởng vô phạt
– Bên trọng bên khinh
– Buổi đực buổi cái
– Bước thấp bước cao
– Chân ướt chân ráo
2. SOẠN VĂN TỪ TRÁI NGHĨA CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỪ TRÁI NGHĨA HAY NHẤT
Soạn văn: Từ trái nghĩa (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đọc lại bản dịch thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Tương Như và bản dịch thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. Dựa vào các kiến thức ở Tiểu học, hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.
Trả lời:
Các từ trái nghĩa ở bản dịch thơ các bài
Tĩnh dạ tứ: ngẩng/cúi
Hồi hương ngẫu thư: trẻ / già
Trả lời câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp: rau già, cau già.
Trả lời:
Từ trái nghĩa: già / non
SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA
Trả lời câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Trả lời:
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa nhằm tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời thơ thêm sinh động.
Trả lời câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy?
Trả lời:
Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:
– Bên trọng bên khinh.
– Buổi đực buổi cái
– Bước thấp bước cao
– Có đi có lại
– Gần nhà xa ngõ
– Mắt nhắm mắt mở
– Vô thưởng vô phạt
Việc dùng các từ trái nghĩa ấy có tác dụng là làm cho lời ăn tiếng nói sinh động hơn.
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ trái nghĩa trong những câu ca dao, tục ngữ dưới đây.
– Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
– Số cô chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
– Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
– Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Lời giải chi tiết:
lành – rách
giàu – nghèo
ngắn – dài
đêm – ngày
sáng – tối
Trả lời câu 2 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây.
Lời giải chi tiết:
– tươi: + cá tươi >< ươn
+ hoa tươi >< héo, tàn
– yếu: + ăn yếu >< khỏe
+ học lực yếu >< khá, giỏi
– xấu: + chữ xấu >< tốt, đẹp
+ đất xấu >< màu mỡ
Trả lời câu 3 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau.
Lời giải chi tiết:
– Chân cứng đá mềm.
– Có đi có lại
– Gần nhà xa ngõ
– Mắt nhắm mắt mở.
– Chạy sấp chạy ngửa.
– Vô thưởng vô phạt.
– Bên trọng bên khinh.
– Buổi đực buổi cái.
– Bước thấp bước cao.
– Chân ướt chân ráo.
Trả lời câu 4 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Hãy viết đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có dùng từ trái nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi, đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ, thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.
⟹ Bài viết trên đã sử dụng từ trái nghĩa đó là:
bằng phẳng >< nhấp nhô
lở >< bồi
tấp nập >< vắng vẻ
Soạn văn: Từ trái nghĩa (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Thế nào là từ trái nghĩa?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Các cặp từ trái nghĩa: Cúi- ngẩng, trẻ – già, đi- trở lại
– Trẻ – già: trái nghĩa về tuổi tác
– Trường hợp: rau già, cau già, trái nghĩa giữa già với non
Sử dụng từ trái nghĩa
Trong hai bài thơ dịch trên, việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng:
+ Ngẩng – cúi: thể hiện sự trăn trở, bứt rứt trong tâm trạng nhà thơ
+ Đi trẻ- Về già: hành động tương phản, tô đậm sự ngậm ngùi, chua xót của tác giả
→ Từ trái nghĩa tạo nên sự đối lập, tô đậm và làm nổi bật hình ảnh và tình cảm khi biểu đạt.
2. Các từ trái nghĩa được sử dụng với mục đích tạo ra sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, khiến lời nói thêm sinh động.
Luyện tập
Bài 1 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa:
+ Lành – rách; giàu- nghèo; ngắn – dài; đêm- ngày; sáng – tối
Bài 2 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ |
Cặp từ trái nghĩa |
|
Tươi | Cá tươi | Cá ươn |
Hoa tươi | Hoa héo | |
Yếu | Ăn yếu | Ăn khỏe |
Học lực yếu | Học lực giỏi | |
Xấu | Chữ xấu | Chữ đẹp |
Đất xấu | Đất tốt |
Bài 3 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Chân cứng đá mềm
– Có đi có lại
– Gần nhà xa ngõ
– Mắt nhắm mắt mở
– Chạy sấp chạy ngửa
– Vô thưởng vô phạt
– Bên trọng bên khinh
– Buổi đực buổi cái
– Bước thấp bước cao
– Chân ướt chân ráo