Soạn văn: Từ Hán Việt
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ Hán Việt”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ HÁN VIỆT SIÊU NGẮN
Đơn vị cấu tạo từ hán việt
Bài 1: Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.
Trả lời:
Trong bài thơ Nam quốc sơn hà:
– Nghĩa của các tiếng
+ Nam: phương nam
+ quốc: nước
+ sơn: núi
+ hà: sông
– Tiếng có thể dùng đọc lập là nam (phương nam, chỉ giới tính, người miền Nam,……)
– Các tiếng không thể dùng độc lập là quốc, sơn, hà. Các tiếng này chỉ là yếu tố cấu tạo nên từ ghép (giang sơn, quốc gia, sơn hà)
Bài 2: Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không?
Trả lời:
Nghĩa của tiếng thiên trong các từ
– Thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã nghĩa là nghìn
– Thiên trong thiên đô về Thăng Long nghĩa là dời
Từ ghép hán việt
Bài 1: Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Trả lời:
Các từ sơn hà, xâm phạm, giang sơn thuộc loại từ ghép đẳng lập
Bài 2:
a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
Trả lời:
a. Các từ ái quốc , thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ
– Trật tự của các yếu tố trong các từ này giống như trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau
b. Các từ thiên thu, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ
– Trật tự các tiếng của các từ ghép này ngược lại so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt , yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau
Luyện tập
Bài 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
Trả lời:
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm
– hoa( hoa quả, hương hoa) : bông
– hoa ( hoa mĩ , hoa lệ) cái để trang sức bề ngoài
– phi( phi công, phi đội) : bay
– phi( phi pháp, phi nghĩa): trái không phải
– phi( vương phi, cung phi): vợ lẽ của các vua hoặc vợ các vương hầu
– tham( tham vọng , tham lam): mong cầu không biết chán
– tham( tham gia, tham chiến) : xen vào, can dự vào
– gia( gia chủ, gia súc): nhà
– gia( gia vị, gia tăng ) : thêm vào
Bài 2: Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)
Trả lời:
Những từ ghép hán việt có chứa các yếu tố hán việt:
– quốc :quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc vương, quốc sư, quốc sự,….
– sơn: sơn hà, sơn dã, sơn hào, sơn cước, sơn dương,….
– cư: cư trú, cư dân , cư ngụ, cư sĩ,….
– bại : đánh bại, bại tướng , bại binh, bại hoại , bại vong, đại bại , thành bại,….
Bài 3: Xếp các từ ghép hữu ích, chí nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào các nhóm thích hợp.
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau
Trả lời:
Xếp từ ghép đã cho vào nhóm thích hợp
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh , bảo mật , phòng hỏa
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, tân binh, hậu đãi , đại thắng
Bài 4: Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
Trả lời:
– Từ ghép có yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính đứng sau: thiếu nhi, tiểu nhân, trường giang , tiền duyên, cố nhân
– Từ ghép có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ đứng sau: vô dụng, thăng thiên, tiến cung, tổn thọ, gia trưởng
Các bài soạn văn lớp 7 tập 1 ngắn gọn khác:
2. SOẠN VĂN TỪ HÁN VIỆT CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỪ HÁN VIỆT HAY NHẤT
Soạn văn: Từ Hán Việt (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT
Đọc bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi:
Trả lời câu 1 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ.
Trả lời:
– Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi).
– Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép
– Ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, …
Trả lời câu 2 (trang 69 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không?
(1) thiên niên kỉ
(2) thiên lí mã
(3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.
Trả lời:
Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt.
TỪ GHÉP HÁN VIỆT
Trả lời câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
Trả lời:
Chú ý mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên là từ ghép đẳng lập.
Trả lời câu 2 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
- b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại.
Trả lời:
a) Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.
b) Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
hoa1: hoa quả, hương hoa
hoa2: hoa mĩ, hoa lệ
phi1: phi công, phi đội
phi2: phi pháp, phi nghĩa
phi3: cung phi, vương phi
tham1: tham vọng, tham lam
tham2: tham gia, tham chiến
gia1: gia chủ, gia súc
gia2: gia vị, gia tăng
Lời giải chi tiết:
Phân biệt nghĩa:
+ Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín.
Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy, đẹp đẽ.
+ Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải, pháp luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu
+ Tham 1: ham muốn
Tham 2: tham dự vào.
+ Gia 1: nhà
Gia 2: thêm vào.
Trả lời câu 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà)
Lời giải chi tiết:
– quốc: quốc gia, ái quốc, quốc ca, quốc lộ…
– sơn: sơn hà, giang sơn…
– cư: cư trú, an cư, định cư…
– bại: thất bại, chiến bại, bại vong…
Trả lời câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Xếp các từ ghép hữu ích, chí nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hỏa vào các nhóm thích hợp.
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau
Lời giải chi tiết:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước , yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
Trả lời câu 4 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):
Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
Lời giải chi tiết:
– 5 từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư nghiệp, cường quốc, quốc kì, tân binh, đại lộ.
– 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhập gia, cách mạng, thủ môn, phát tài, nhập tâm.
Soạn văn: Từ Hán Việt (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
Bài 1:
Các tiếng:
– Nam: nước Nam
– quốc: quốc gia, đất nước
– sơn: núi
– hà: sông
Từ có thể đứng độc lập là từ Nam có thể tạo thành câu.
Các từ còn lại cần phải kết hợp với các từ khác nữa
Bài 2:
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
– Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Từ ghép Hán Việt
Bài 1:
Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc từ ghép đẳng lập hợp nghĩa.
Bài 2:
Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ. Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b, Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ, có trật tự từ ngược lại với trật tự từ các tiếng trong từ ghép thuần Việt. Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.
Luyện tập
Bài 1 (trang 70 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Hoa ( hoa quả, hương hoa): cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm, màu sắc
Hoa (hoa mĩ, hoa lệ): đẹp, tuyệt đẹp
– Tham: (tham vọng, tham lam): ham thích một cách quá đáng không biết chán
– Tham (tham gia, tham chiến): dự vào, góp phần vào
– Gia (gia chủ, gia súc): nhà
– Gia (gia vị): thêm vào
– phi ( phi công, phi đội): bay
– phi (phi pháp, phi pháp): trái, không phải
– phi (vương phi, cung phi): vợ vua, chúa
Bài 2 (trang 71 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Quốc (nước): quốc gia, quốc thể, quốc ngữ
– Sơn (núi): sơn thủy, sơn cước, sơn tặc
– Cư (ở): chung cư, ngụ cư, định cư, di cư
– Bại (thua): Thất bại, thành bại, đại bại
Bài 3 (trang 71 sgk ngữ văn 7 tập 1)
– Yếu tố đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa
– Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi
Bài 4 (trang 71 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Những từ ghép chính phụ có:
– Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau:
Nhật thực, nhật báo, mĩ nhân, đại dương, phi cơ
– Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau:
Phóng đại, chỉ dẫn, ái quốc, hữu hiệu, vô hình