Soạn văn: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) SIÊU NGẮN
Nội dung luyện tập
1. Đối với các tỉnh miền Bắc:
Viết đúng tiếng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi. Ví dụ: tr/ch, x/s, l/n, d/r/gi
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam:
a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi như, ví du: c/t, n/ng
b) Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, ví du: dấu hỏi/dấu ngã
c) Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi, ví dụ: i/iê, o/ô
d) Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: v/d
Trả lời:
Làm các bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh, một vần vào chỗ trống:
+ Điền ch hoặc tr : chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:
+ Điền tiếng thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống: dành dụm, dỗ dành, tranh giành, giành độc lập
+ Điền sĩ hoặc sỉ: liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Bắt đầu bằng ch: cha chú, chả lụa, chạc, chạch, chảo (sự vật); chạm, chạy, cháy, chán, chát, chăm (hoạt động, trạng thái);
+ Bắt đầu bằng tr: trời, trán, trăng, truyện (sự vật); trúng, trợn, trừng, tru tréo, trắng, trơn tru, trong trẻo (hoạt động, trạng thái, tính chất);
+ Có thanh hỏi: khẩn khoản, ngẩn ngơ, đỏ,…
+ Có thanh ngã: hỗn loạn, khập khểnh, lịch lãm,…
– Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi, thanh ngã có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật: giả dối
+ Đồng nghĩa với từ biệt: giã biệt, giã từ
+ Dùng chày cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c) Đặt câu:
Đợi mãi, tôi mới lên được chuyến xe buýt nên về nhà muộn. Tôi vội ăn cơm nhanh để đi học thêm môn Toán. Tiếng sấm ì ầm từ xa dội lại. Có lẽ một cơn mưa lớn đang đến gần.
2. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) HAY NHẤT
Soạn văn: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt - chi tiết)
Đề bài học sinh xem bên trên.
Lời giải
1. Viết các đoạn văn bản
a) Nghe – viết
b) Nhớ – viết
2. Làm bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống
– Điền một chữ cái, dấu thanh hoặc vần vào chỗ trống
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần để mắc lỗi vào chỗ trống
+ dành dụm, đổ dành, tranh giành, giành độc lập
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả
b) Tìm các từ theo yêu cầu
– Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất
+ cha chú, chả lụa, chạc, chạch
+ chạm, chào, cháy
+ chán, chát, chăm
+ trời, trục, truyện
+ trúng, trợn, trừng, tru tréo
+ khẩn khoản, ngẩn ngơ, đỏ
+ trắng, trơn tru, trong trẻo
+ hỗn loạn, khập khểnh, lịch lãm
c) Đặt câu
Đợi mãi, tồi mới lên được chuyến xe buýt chiểu nên về nhà muộn. Tôi vội ăn cơm nhanh đổ đi học thêm môn Toán. Tiếng sấm ì ầm từ xa dội lại. Có lẽ một cơn mưa lớn đang đến gần.
Soạn văn: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt - hay nhất)
Đề bài học sinh xem bên trên.
Lời giải
Làm các bài tập chính tả
a) Điền vào chỗ trống
– Điền một chữ cái, dấu thanh hoặc vần vào chỗ trống
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần để mắc lỗi vào chỗ trống
+ dành dụm, đổ dành, tranh giành, giành độc lập
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả
b) Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
– Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, …
– Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, …
– Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c) Đặt câu
– Những ai được từ 8 điểm trở lên sẽ được cô giáo trao phần thưởng
Vì trời mưa nên đường trơn
– Không nên vội vàng phán xét ai đó qua vẻ bề ngoài
Tôi nghe có tiếng nước dội vào vách đá