Soạn văn: Kiểm tra phần Tiếng Việt
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 9, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Kiểm tra phần Tiếng Việt”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT SIÊU NGẮN
Một số đề luyện tập
Câu 1: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ.
Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Trả lời:
Khởi ngữ là “mắt tôi”; có thể viết lại câu này thành: Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
Câu 2: Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu trang 155 sgk Ngữ Văn 9, tập 2 và giải thích phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chưa nó.
Trả lời:
Các thành phần biệt lập trong câu:
– (a): “Thật đấy” là thành phần tình thái, dùng để xác nhận điều được nói đến trong câu.
– (b): “may” là thành phần tình thái, dùng để bộc lộ thái độ đánh giá tốt với điều được nói đến trong câu.
Câu 3: CHo biết những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2 có tác dụng liên kết câu chứa chúng với câu nào. Đó là phép liên kết nào ?
Trả lời:
– (a): Phép lặp (giống, ba, già, ba con); phép thế (vậy).
– (b): Phép nối (Thế là).
Câu 4: Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn trích sau đây:
Trả lời:
– Phép lặp: Hoạ sĩ – hoạ sĩ
– Phép thế: Sa Pa – đấy.
Câu 5: Chỉ ra sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong một đoạn văn ở một đoạn văn ở một bài tập làm văn của em.
Trả lời:
– Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn(liên kết chủ đề);
– Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lôgic)
– Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ);
– Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng);
– Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế);
– Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
Câu 6: Đọc truyện cười sau (trang 156 SGK Ngữ văn 9 tập 2) và trả lời câu hỏi.
a) Câu nào trong những lời đối đáp trên đây chứa hàm ý?
b) Nội dung hàm ý ấy là gì?
c) Người nghe có giải đoán được hàm ý trong câu nói đó không? Chi tiết nào xác nhận điều này?
Trả lời:
a. Câu chứa hàm ý:
Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
b. Hàm ý của câu này là: Ngài phải cúi đầu (luồn cúi) trước quan trên, ngửng cao đầu (hách dịch) trước dân đen.
c. Người nghe (viên quan) không hiểu được hàm ý sâu xa của câu nói. Nếu hiểu được được ý chế giễu và phê phán của câu nói thì viên quan đã nổi giận.
2. SOẠN VĂN KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT HAY NHẤT
Soạn văn: Kiểm tra phần Tiếng Việt (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 1 (trang 155 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Khởi ngữ là “mắt tôi”; có thể viết lại câu này thành: Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
Câu 2 (trang 155 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Ở (a): Thật đấy: dùng để tỏ thái độ xác nhận, khẳng định vào điều nói trong câu.
Ở (b): (Cũng) may: dùng dể tỏ sự đánh giá tốt về điều nói trong câu.
Câu 3 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
– (a): Phép lặp (giống, ba, già, ba con); phép thế (vậy).
– (b): Phép nối (Thế là).
Câu 4 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
họa sĩ – họa sĩ: lặp
Sa Pa – đấy: thế
Câu 5 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Học sinh làm theo hướng dẫn của thầy cô.
Câu 6 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
a) Câu có chứa hàm ý:
“Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại”.
b) Nội dung hàm ý: “Ngài phải cúi đầu thấp trước quan trên, ngài vênh mặt lên với dân đen”.
c) Người nghe (ông quan lớn) hiểu được hàm ý đó, điều này có thể nhận ra ở câu “lệnh” cuối cùng của quan.
Soạn văn: Kiểm tra phần Tiếng Việt (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 1 (trang 155 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Khởi ngữ: Còn mắt tôi
Có thể viết lại câu: Nhìn mắt tôi các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”
Câu 2 (trang 155 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
a, Thật đấy: dùng tỏ thái độ xác nhận, khẳng định điều nói trong câu (thành phần tình thái)
b, Cũng may: dùng để tỏ sự đánh giá tốt về điều được nói trong câu (thành phần tình thái)
Câu 3 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Đoạn trích a, các từ giống, ba, già, ba con thuộc phép lặp. Từ vậy thuộc phép thế
Đoạn b, cụm từ thế là thuộc phép nối
Câu 4 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Họa sĩ – họa sĩ: phép lặp
– Sa Pa – đấy: thế
Câu 5 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
Em chọn một bài viết tiêu biểu của mình, rồi liệt kê ra các phép liên kết: phép thế, phép lặp, phép liên tưởng, phép nối…
Câu 6 (trang 156 sgk Ngữ Văn 9 tập 2)
a, Câu chứa hàm ý: ” Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thịt vạt đằng sau phải may ngắn lại”
b, Nội dung hàm ý: “Ngài phải cúi đầu thấp trước quan trên, ngài ngửng đầu lên cao đối với dân đen”
Từ câu trên suy ra hàm ý: ông là kẻ nịnh trên nạt dưới
c, Tuy nhiên, người nghe chỉ hiểu hàm ý trực tiếp, điều này được xác nhận ở câu lệnh cuối của quan ” thế thì nhà người may cho ta cả hai kiểu”
Nếu quan hiểu hàm ý thứ hai thì sẽ nổi cơn thịnh nộ. Sự ngu ngốc của quan đã tạo ra tiếng cười cho câu chuyện