Soạn văn: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II)
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 8, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “ Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II)”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT (LỚP 9 HỌC KÌ II)
Câu 1: Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng) và chuyển những từ ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân |
Thẹo | Sẹo |
Lặp bặp | Lắp bắp |
Ba | Bố, cha |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Đâm | Trở thành |
Đũa bếp | Đũa cả |
Nói trổng | Nói trống không |
Vô | Vào |
Lui cui | Lúi húi |
Nắp | Vung |
Nhắm | Cho là |
Giùm | Giúp |
Câu 2: Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
Trả lời:
-Từ “kêu” ở ví dụ a là từ toàn dân
-Từ “kêu” ở ví dụ b là từ địa phương. Sửa “kêu” thành “gọi”
Câu 3 : Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990.)
Trả lời:
Các từ ngữ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác)
Câu 4 : Hãy điền các từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây.
Trả lời:
Từ địa phương | Từ toàn dân |
Thẹo | Sẹo |
Lặp bặp | Lắp bắp |
Ba | Bố, cha |
Má | Mẹ |
Kêu | Gọi |
Đâm | Trở thành |
Đũa bếp | Đũa cả |
Nói trổng | Nói trống không |
Vô | Vào |
Lui cui | Lúi húi |
Nắp | Vung |
Nhắm | Cho là |
Giùm | Giúp |
Trái | Quả |
Chi | Gì |
Trống hổng trống hoảng | Trống huếch trống hoác |
Câu 5: Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Có nên để nhân vật Thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
Trả lời:
a, Không nên để bé Thu dùng từ toàn dân vì: Bé Thu sinh ra tại địa phương đó, chưa có điều kiện học tập hoặc quan hệ xã hội rộng rãi nên em chưa đủ vốn từ ngữ toàn dân
b, Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải.
2. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT (LỚP 9 HỌC KÌ II) CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT (LỚP 9 HỌC KÌ II) HAY NHẤT
Soạn văn: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II) (chi tiết)
Đề bài học sinh xem bên trên
Lời giải
Câu 1 (trang 97 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Đoạn trích (a) | Đoạn trích (b) | Đoạn trích (c) | |||
Địa phương | Toàn dân | Địa phương | Toàn dân | Địa phương | Toàn dân |
Thẹo | Sẹo | Má | Mẹ | Bữa sau | Hôm sau |
Dễ sợ | Sợ lắm | Kêu | Gọi | Lui cui | Lúi húi |
Lặp bặp | Lắp bắp | Đâm | Trở thành | Nhắm | Cho là |
Ba | Bỗ, cha | Đũa bếp | Đũa cả | Dáo dác | Nháo nhác |
Nói trổng | Nói trống không | Giùm | Giúp | ||
Vô | Vào |
Câu 2 (trang 98 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
Trả lời:
a) kêu: từ toàn dân, tương đương ở từ “nói to”.
b) kêu: từ địa phương; tương đương từ toàn dân gọi.
Câu 3 (trang 98 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990.)
Trả lời:
Các từ địa phương trong câu đố là:
– trái: quả
– chi: gì
– kêu: gọi
– trống hổng trống hảng: trống rỗng trống rễnh.
Câu 4
Hãy điền các từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây.
GV tổ chức HS thực hiện bài tập này theo hướng dẫn.
Câu 5
Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Có nên để nhân vật Thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
Trả lời:
Đối với (a): Không. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ra bên ngoài địa phương của mình.
Đối với (b): Trong lời kể tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.
Soạn văn: Chương trình địa phương phần tiếng việt (Lớp 9 học kì II) (hay nhất)
Đề bài học sinh xem bên trên.
Lời giải
Bài 1
Từ ngữ Nam Bộ | Từ ngữ toàn dân |
Thẹo | Sẹo |
Dễ sợ | Sợ |
Lặp bặp | Lập bập |
Ba | Bố, cha |
Kêu | Gọi |
Đâm | Trở nên |
Đũa bếp | Đũa cả |
Nói trổng | Nói trống không |
Vô | Vào |
Bữa sau | Hôm sau |
Lui cui | Cắm cúi, lúi húi |
Nhắm | Ước chừng |
Dáo dác | Nháo nhác |
Giùm | Giúp |
Bài 2:
– Từ kêu là từ toàn dân, nghĩa là nói to
– Từ kêu trong đoạn b là từ địa phương, nghĩa là “gọi”
Bài 3:
Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác)
Bài 4:
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Kêu | Gọi |
Nói trổng | Nói trống không |
Ba | Bố |
Chi | Cái gì |
Bữa sau | Hôm sau |
Bài 5:
a, Không nên để nhân vật Thu sử dụng từ ngữ toàn dân vì trong ngữ cảnh giao tiếp văn hóa Nam Bộ, Thu sử dụng phương ngữ Nam Bộ hợp lý hơn
Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương, tuy nhiên cũng nên điều chỉnh, hạn chế sử dụng gây khó khăn cho người đọc