Soạn văn: Tổng kết từ vựng
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 9, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Tổng kết từ vựng”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỔNG KẾT TỪ VỰNG SIÊU NGẮN
Từ đơn và từ phức
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.
Trả lời:
– Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn
– Từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có hai loại:
+ Từ ghép: các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
+ Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
Câu 2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy.
Trả lời:
– Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
– Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Câu 3: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trả lời:
– Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
– Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
Thành ngữ
Câu 1: Ôn lại khái niệm thành ngữ
Trả lời:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý nghĩa đó thường là những khái niệm.
Câu 2: Trong các tổ hợp sau, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ và giải thích các thành ngữ, tục ngữ đó.
Trả lời
a) Gần mực thì đen, gần đàn thì sáng là tục ngữ.
Ý nghĩa: hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
b) Đánh trống bỏ dùi là thành ngữ.
Ý nghĩa: làm việc không đến nơi, đến chốn, bỏ dở công việc, vô trách nhiệm với việc đã đề ra.
c) Chó treo mèo đậy là tục ngữ.
Ý nghĩa: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d) Được voi đòi tiên là thành ngữ.
Ý nghĩa: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
e) Nước mắt cá sấu là thành ngữ.
Ý nghĩa: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người
Câu 3: Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
Trả lời:
a) Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
– Mèo mả gà đồng: chỉ hạng người thiếu văn hóa, không thể giáo dục được nữa (như: mèo sống ở nghĩa địa, gà sông ở ngoài đồng không thể thuần hóa được).
VD: Toàn lũ mèo mả gà đồng với nhau.
– Chuột sa chĩnh gạo: chi sự may mắn gặp hoàn cảnh hoàn hảo, điều kiện sung sướng.
VD: Nó lấy được con trai nhà đó đúng là chuột sa chĩnh gạo
Học sinh có thể tìm thêm: chó cắn áo rách; chó chui gầm chạn; đầu voi đuôi chuột, chuột chạy cùng sào; như chó với mèo; lên voi xuống chó…
b) Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
– Cây nhà lá vườn: sản vật tự làm ra không phải mua bán ở nơi khác
VD: Mời bác ăn cơm, toàn cây nhà lá vườn cả, sạch sẽ và an toàn lắm.
– Im như thóc: im lặng, không nói lên một lời nào.
VD: Tại sao Hoa cứ im như thóc thế?
Học sinh có thể tìm thêm: tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa; cây cao bóng cả, bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; dây cà ra dây muống; nói hành nói xáu, cây muốn lặng mà gió chẳng dừng…
Câu 4: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Trả lời:
– Chân trời góc bể bơ vơ.
(Nguyền Du – Truyện Kiều)
– Dù cho sông cạn đá mòn.
Còn non còn nước vẫn còn thề xưa.
(Tản Đà – Thề non nước)
Nghĩa của từ
Câu 1: Ôn lại khái niệm nghĩa của từ
Trả lời:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị
Câu 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau.
Trả lời:
-Chọn cách hiểu (a).
– Không thế chọn cách hiếu (b), vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác nghĩa của bố ở phần nghĩa người phụ nữ.
– Không thể chọn cách hiểu (c) vì trong hai câu này nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Trông Mẹ em rất hiền, nghĩa của từ mẹ là nghĩa gốc, trong Thất bại là mẹ thành công nghĩa của từ mẹ là nghĩa chuyến.
– Không thể chọn (d) vì nghĩa của từ mẹ và nghĩa từ bà có phần chung là người phụ nữ.
Câu 3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Trả lời:
– Cách giải thích thứ hai: Độ lượng là rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ là đúng. Vì cách giải thích này phù hợp với nguyên tắc giải nghĩa một từ chỉ đặc điểm, tính chất {độ lượng là tính từ).
– Cách giải thích thứ nhất vi phạm một nguyên tắc quan trọng khi giải nghĩa từ. Vì dùng một cụm từ chỉ thực thể “đức tính rộng lượng dễ thông cảm..” để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Trả lời:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
– Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
– Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
– Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Câu 2: Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Trả lời:
– Thềm hoa, Lệ hoa trong câu thơ được dùng theo nghĩa chuyển.
– Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ có tính chất lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ và chưa thể đưa vào từ điển.
Từ đồng âm
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ đồng âm
Trả lời:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Câu 2: Trong hai trường hợp a và b sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao?
Trả lời:
– Trong hai trường hợp thì (a) là hiện tượng nhiều nghĩa. Từ lá trong lá phổi có thể coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ lá trong “lá xa cành”.
– Trường hợp (b) là hiện tượng đồng âm. Hai từ đường có vỏ âm thanh giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau. Đường trong đường ra trái không có một mối liên hệ nào về nghĩa với từ đường trong ngọt như đường.
Từ đồng nghĩa
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa
Trả lời:
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế nhau)
Câu 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Trả lời:
Chọn cách hiểu (d). Từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp, còn lại không thể thay thế vì đa số các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn.
Câu 3: Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
– Từ “xuân” có thể thay thế từ “tuổi” ở đây vì từ “xuân” đã chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (lấy một khoảng thời gian trong năm thay cho năm, tức lấy bộ phận thay cho toàn thể).
– Việc thay từ “xuân” cho từ “tuổi” cho thấy tinh thần lạc quan của tác giả (vì mùa xuân là hình ảnh sự tươi trẻ, của sức sống mạnh mẽ)
Từ trái nghĩa
Câu 1: Ôn lại khái niệm từ trái nghĩa
Trả lời:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 2: Cho biết các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa
Trả lời:
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp.
Câu 3: Có thể sắp xếp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1: sống – chết; nhóm 2: già – trẻ. Hãy cho biêt mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
Trả lời:
– Các cặp từ trái nghĩa cùng nhóm với sống – chết: chiến tranh – hòa bình, đực – cái. Các cặp trái nghĩa này thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
– Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già – trẻ: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo. Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện các khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia.
Cấp độ khái quát của từ
Câu 1: Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát nghĩa của từ
Trả lời:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác:
– Từ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
– Từ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi của các từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Câu 2: Điền vào chỗ trống
Trả lời:
Từ:
– Từ đơn
– Từ phức:
+ Từ ghép: Từ ghép chính phụ; Từ ghép đẳng lập
+ Từ láy Láy toàn bộ; Láy bộ phận (láy âm, láy vần)
Trường từ vựng
Câu 1: Ôn lại khái niệm trường từ vựng
Trả lời:
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2: Phân tích cách dùng từ độc đáo trong đoạn trích sau
Trả lời:
– “Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu” có từ “tắm” và “bể” cùng trường nghĩa làm tăng tính biểu cảm cho câu văn, do đó sức tố cáo thực dân Pháp mạnh hơn.
2. SOẠN VĂN TỔNG KẾT TỪ VỰNG CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỔNG KẾT TỪ VỰNG HAY NHẤT
Soạn văn: Tổng kết từ vựng (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Bài 1 (trang 122 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
– Từ phức là từ có từ hai tiếng trở lên. Có thể phân thành 2 loại:
+ Từ ghép là các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
+ Từ láy là các tiếng có quan hệ với nhau về âm
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
– Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đem đẹp, nho nhỏ…
– Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh…
THÀNH NGỮ
Câu 1 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ý nghĩa đó thường là những khái niệm
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Tổ hợp là thành ngữ
+ Đánh trống bỏ dùi: bỏ dở, làm không tới nơi đến trốn, không có trách nhiệm
+ Được vòi đòi tiên: tham lam, có cái này muốn cái khác
+ Nước mắt cá sấu: sự thương xót, thông cảm giả tạo nhằm đánh lừa người khác
– Tổ hợp là tục ngữ:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu, gần người tối thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt, cái hay mà tiến bộ
+ Chó treo mèo đậy: cách chống chó mèo ăn vụng thức ăn. Nghĩa là với chó phải treo, với mèo phải đậy sẽ không cậy được.
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Nuôi ong tay áo: che chở, giúp đỡ kẻ sau sẽ phản bội mình
+ Thẳng ruột ngựa: nghĩ thế nào nói thế, không giấu giếm, nể nang
– Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Dây cà ra dây muốn: nói, viết rườm rà, dài dòng
+ Cưỡi ngựa xem hoa: làm qua loa
– Đặt câu:
+ Nó trông thế thôi, chứ tính thẳng như ruột ngựa ấy mà
+ Cậu phải viết ngắn gọn lại, chứ dây cà ra dây muống thế này không được
+ Muốn thành công cần làm việc chăm chỉ, trách nhiệm, còn cưỡi ngựa xem hoa sẽ không đạt được điều gì cả.
Câu 4 (Trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Bánh trôi nước- Hồ Xuân Hương)
Biết bao bướm lả ong lơi
Cuộc say đầy tháng trận cười suốt đêm.
(Nỗi thương mình- Nguyễn Du)
NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Nghĩa của từ là nội dùng (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Câu 2 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Các hiểu (a) đúng
– Cách hiểu (b) không đúng vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác với nghĩa của từ bố ở nét nghĩa “người phụ nữ”
– Cách hiểu (c) không đúng vì nghĩa của từ mẹ trong câu Thất bại là mẹ của thành công thay đổi có sự thay đổi theo phương thức ẩn dụ.
– Cách hiểu (d) không đúng vì nghĩa của từ mẹ có nét nghĩa chung với nghĩa của từ bà là “người phụ nữ”
Câu 3 (trang 123 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Độ lượng là:
a, Cụm danh từ không thể thay thế, giải thích cho một tính từ (độ lượng)
b, Cách giải thích hợp lý vì tính từ có cùng trường nghĩa, có thể giải thích cho một tính từ
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ nhiều nghĩa là một từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
– Từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành các nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc
– Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ “hoa” trong “lệ hoa” được sử dụng theo nghĩa chuyển, chỉ giọt lệ của người con gái đẹp như Thúy Kiều
TỪ ĐỒNG ÂM
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì đến nhau
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
a, Có hiện tượng từ nhiều nghĩa, vì nghĩa của từ lá trong lá phổi là nghĩa chuyển của từ lá trong đoạn thơ.
b, Có hiện tượng đồng âm. Hai từ đường chỉ hai sự vật khác nhau, nghĩa của hai từ này không có mối quan hệ với nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau, gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế nhau).
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Chọn cách hiểu (d ). Từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế cho một số trường hợp
– Không thể thay thế vì đa số các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn.
Câu 3 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ “xuân” có thể thay thế từ “tuổi” vì theo phương thức chuyển nghĩa hoán dụ (một khoảng thời gian trong năm cố định năm đại diện thay cho năm, lấy bộ phận thay cho toàn thể)
Việc thay từ “xuân” cho từ “tuổi” cho thấy tinh thần lạc quan của tác giả, mùa xuân là hình ảnh đại diện cho sự tươi trẻ, sức sống mạnh mẽ
TỪ TRÁI NGHĨA
Câu 1 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Câu 2 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp
Câu 3 (trang 121 sgk ngữ văn 9 tập 1)
– Các cặp từ trái nghĩa cùng với nhóm sống – chết: chiến tranh- hòa bình, đực – cái. Các cặp từ trái nghĩa thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
– Các từ trái nghĩa cùng nhóm với già – trẻ: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo
– Các cặp từ trái nghĩa thang độ, thể hiện khái niệm có tính thang độ (sự hơn kém), khẳng định cái này không có nghĩa là loại trừ cái kia
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Cấp độ khái quát nghĩa của từ
Một từ có nghĩa rộng khi khi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của từ khác. Nghĩa hẹp của từ khi từ đó có phạm vi nghĩa được bao hàm trong nghĩa của từ khác
Câu 2 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tập 1)
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Câu 1 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Trường từ vựng là tập hợp của những từu có ít nhất nét chung về nghĩa
Câu 2 (trang 126 sgk ngữ văn 9 tập 1)
Các từ có chung trường nghĩa: bể, tắm
Gợi ra hành động dã man, tàn bạo của thực dân Pháp khi đàn áp các cuộc khởi nghĩa của chúng ta.
Soạn văn: Tổng kết từ vựng (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Câu 1 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Khái niệm từ đơn và từ phức :
– Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng.
– Từ phức: là từ gồm hai hay nhiều tiếng trở lên. Có hai loại là từ ghép và từ láy:
+ Từ ghép: là từ mà các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy: là từ giữa các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
Câu 2 (trang 122 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
– Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Câu 3 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đem đẹp, nho nhỏ, xôm xốp.
– Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
THÀNH NGỮ
Câu 1 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Thành ngữ là tập hợp từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường biểu hiện qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…
Câu 2 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Tổ hợp là thành ngữ :
+ Đánh trông bỏ dùi: làm việc bỏ dở, không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn có cái khác.
+ Nước mắt cá sấu: sự thương xót, thông cảm giả tạo đánh lừa người khác.
– Tổ hợp là tục ngữ :
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng : Hoàn cảnh, môi trường sống có ảnh hưởng lớn đến tính cách, phẩm chất con người.
+ Chó treo mèo đậy : Thức ăn treo cao để tránh chó ăn, và đậy kỹ để không cho mèo lục đớp. ý khuyên cảnh giác cửa nẻo rương hòm để phòng trộm cuỗm mất.
Câu 3 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Chó cắn áo rách : đã khó khăn lại gặp thêm tai họa.
+ Ếch ngồi đáy giếng : những kẻ sống trong môi trường nhỏ hẹp, ít tiếp xúc mà cho là mình ghê gớm, kiêu căng, tự phụ.
→ Đặt câu :
+ Gia cảnh đã nghèo khó, lại thêm chứng ốm đau, đúng là chó cắn áo rách mà.
+ Hắn ta tưởng mình tài giỏi, có năng khiếu nhưng cứ quanh quẩn một vùng đất bé nhỏ thì cũng chỉ là ếch ngồi đáy giếng mà thôi.
– Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Dây cà ra dây muống: nói, viết rườm rà, dài dòng.
+ Cưỡi ngựa xem hoa: làm việc qua loa, đại khái, không đi sâu chi tiết.
→ Đặt câu :
+ Cậu nói ngắn gọn thôi, cứ dây cà ra dây muống thế thì ai hiểu được !
+ Dù chỉ là bài đọc thêm nhưng cũng rất quan trọng, không thể học kiểu cưỡi ngựa xem hoa được đâu.
Câu 4 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương :
– Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
– Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương)
– Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.
(Mời trầu – Hồ Xuân Hương)
NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.
Câu 2 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Cách hiểu (a) đúng. Các cách hiểu khác không phù hợp (câu b), hoặc hiểu sai (câu c, d).
Câu 3 (trang 123 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– (a) là cụm danh từ, không thể lấy một cụm danh từ để giải thích cho một tính từ (độ lượng).
– (b) là cách giải thích đúng là vì dùng các tính từ để giải thích cho một tính từ.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 124 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
– Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
+ Nghĩa gốc : nghĩa ban đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển : nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Câu 2 (trang 124 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ “hoa” trong “lệ hoa” được dùng theo nghĩa chuyển. Nghĩa này xuất hiện tạm thời trong văn cảnh, vì vậy không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
TỪ ĐỒNG ÂM
Câu 1 (trang 124 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
Câu 2 (trang 124 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Có hiện tượng từ nhiều nghĩa. Vì từ lá trong bài thơ dùng theo nghĩa gốc, còn từ lá trong Công viên là lá phổi của thành phố dùng theo nghĩa dựa trên nghĩa gốc là tạo ra chất nuôi cây.
Có hiện tượng từ đồng âm. Một nghĩa “đường” là đường đi, một nghĩa “đường” là đường dùng để ăn, hai nghĩa không liên quan gì đến nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Câu 1 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế nhau)
Câu 2 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Chọn cách hiểu (d). Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp, đa số các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn, không thể thay thế.
Câu 3 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ “xuân” có thể thay thế từ “tuổi” vì từ “xuân” đã chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (lấy một khoảng thời gian trong năm thay cho năm, tức lấy bộ phận thay cho toàn thể). Việc thay từ “xuân” cho thấy tinh thần lạc quan và sự dí dỏm (vì mùa xuân là hình ảnh sự tươi trẻ, của sức sống mạnh mẽ).
TỪ TRÁI NGHĨA
Câu 1 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 2 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các cặp từ trái nghĩa: xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp, voi – chuột.
Câu 3 (trang 125 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các cặp từ trái nghĩa :
– Cùng nhóm với sống – chết : chiến tranh – hòa bình → thể hiện hai khái niệm loại trừ nhau.
– Cùng nhóm với già – trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo, đực – cái → các khái niệm đối lập nhau.
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Nghĩa của một từ có thể hẹp hay rộng hơn nghĩa của từ khác gọi là cấp độ khái quát của từ ngữ.
Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Câu 1 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2 (trang 126 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các từ cùng trường từ vựng :
– Yêu nước, thương nòi, các cuộc khởi nghĩa : cùng trường nghĩa về tinh thần yêu nước → khơi dậy tinh thần nhân dân, lòng yêu Tổ quốc, tố cáo thực dân.
– Tắm và bể : cùng tính chất → tăng tính biểu cảm, tăng sức tố cáo.