Soạn văn: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 9, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP THEO) SIÊU NGẮN
Tạo từ ngữ mới
Câu 1: Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo nên từ cơ sở các từ sau: “điện thoại, kinh tế, di động, sỡ hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ”. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó
Trả lời:
– Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.
– Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
– Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng đế thu hút vốn và công nghê nước ngoài, với những chính sách có ưu đãi.
– Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đôi với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế,…
Câu 2: Những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình tặc như không tặc, hải tặc. Có thế dẫn đến những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó.
Trả lời:
– Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng.
– Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác đế khai thác hoặc phá hoại.
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Câu 1: Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích:
Trả lời:
Có những từ Hán Việt sau:
a) Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
b) Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng trong đoạn trích).
Câu 2: Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau.
Trả lời:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: Bệnh AIDS.
b) Nghiên cứu một cách có hệ thông những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng,..: Ma-két-ting.
AIDS (a) và Ma-két-ting (b) là những từ mượn của tiếng nước ngoài. Trong nhiều trường hợp, mượn từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống của người bản ngữ là cách thức tốt nhất.
Luyện tập
Câu 1: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên.
Trả lời:
“x + hóa:”: lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nghiệp hóa, ôxi hóa..
“x + trường”: nông trường, công trường, ngư trường, thương trường, chiến trường…
Câu 2: Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
Trả lời:
– Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
– Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các quán cơm nhỏ, tạm bợ.
– Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao
– Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về một vấn đề lớn, được kí kết thường là giữa hai chính phủ, có thể dựa vào đc triển khai và kí kết những vấn đề cụ thể.
– Đa dạng sinh học: phong phú, đa dang về nguồn gien, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học chỉ rõ các từ sau từ nào mượn Hán, từ nào mượn Ấn Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ
Trả lời:
– Các từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
– Các từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, ca nô.
Câu 4: Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được hay không?
Trả lời:
* Những hình thức phát triển của từ vựng là phát triển về nghĩa của từ ngữ và phát triển về số lượng từ ngữ. Sự phát triển về si lượng từ ngữ có thế diễn ra bằng hai cách: cấu tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài (xem lại phần Tiếng Việt – Bài 5, 6).
* Thảo luận vấn đề: từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi hay không?
– Cần khẳng định: từ vựng cùa một ngôn ngữ luôn luôn thay đổi.
– Vì sao? Các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội luôn luôn thay đổi, phát triển. Nhận thức của con người cũng vận động, thay đổi và phát triển theo. Từ vựng thay đổi và phát triển để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, đáp ứng nhu cầu giao tiếp của con người trong xã hội. Chẳng hạn khi khoa học kĩ thuật phát triển, đạt độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao; công nghệ dựa trên cơ sở đó được gọi là công nghệ cao…
2. SOẠN VĂN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP THEO) CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP THEO) HAY NHẤT
Soạn văn: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo - chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
TẠO TỪ NGỮ MỚI
Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao
– Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định
– Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X + Tặc: tin tặc, không tặc, lâm tặc, hải tặc…
MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Các từ Hán Việt được sử dụng:
a) Thanh minh, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yên thanh, bộ hành, tài tử, giai nhân
b) Bạc mệnh, duyên phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
a) AIDS
b) Marketing
→ Những từ ngữ này có nguồn gốc từ nước ngoài, khi nền kinh tế phát triển, xã hội không ngừng hội nhập, giao lưu quốc tế, cần phải có lượng từ ngữ thích hợp biểu thị đúng khái niệm
LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Một số mô hình:
– X + sĩ
– X + học
– X + hóa
– X + hiệu
Câu 2 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
Thương hiệu là nhãn hiệu hàng hóa được người tiêu dùng biết trên thị trường
– Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về vấn đề lớn, được kí kết giữa hai chính phủ
– Cách mạng 4.0: cuộc cách mạng phát triển trên 3 trụ cột chính: kĩ thuật số, công nghệ sinh học, vật lí
– Đa dạng sinh học: phong phú về ren, giống loài sinh vật trong tự nhiên
Câu 3 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
– Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, oxy, radio, cà phê, ca nô
Câu 4 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ vựng được phát triển theo hai hình thức:
+ Phát triển nghĩa của từ
+ Phát triển về số lượng từ ngữ: tạo từ ngữ mới hoặc mượn tiếng nước ngoài
– Từ vựng của một ngôn ngữ không thể thay đổi.
– Do sự phát triển vận động của xã hội, phát triển không ngừng
– Nhận thức của con người về thế giới cũng phát triển thay đổi theo
– Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp, nhận thức của con người bản ngữ
Soạn văn: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo - hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
TẠO TỪ NGỮ MỚI
Câu 1 (trang 72 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Điện thoại di động: Có kích thước nhỏ, mang theo người, dùng để liên lạc
– Quyền sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm lao động trí tuệ của con người
– Kinh tế tri thức: Nền kinh tế hoạt động chủ yếu dựa trên sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
– Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn, công nghệ nước ngoài với ưu đãi riêng
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Không tặc: Những kẻ đi cướp trên máy bay
– Hải tặc: Những kẻ chuyên đi cướp biển
– Lâm tặc: Những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng
– Tin tặc: Những kẻ ăn cắp dữ liệu thông tin trên mạng
MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
Câu 1 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
a) thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân
b) bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc
Câu 2 (trang 73 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
a) AIDS
b) Maketing
Những từ này đều là từ mượn tiếng Anh
LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– X + trường: thị trường, chiến trường, thương trường, thao trường, lâm trường, công trường..
– X + tập: học tập, kiến tập, sưu tập, tuyển tập, toàn tập…
– X + học: văn học, hóa học, sử học, khảo cổ học, thực vật học, tâm lí học, khoa học
Câu 2 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại có uy tín trên thị trường
– Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán ở những quán nhỏ, tạm bợ
– Đường cao tốc: Đường dành cho các loại xe di chuyển với tốc độ cao
– Vua đầu bếp: Người có khả năng nấu ăn ngon, sáng tạo
– Công viên nước: nơi chủ yếu diễn ra các trò chơi liên quan đến nước
Câu 3 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
– Từ mượn ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô
Câu 4 (trang 74 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1):
– Cách phát triển từ vựng
+ Bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ đã có
+ Tăng số lượng từ ngữ bằng cách kết hợp các từ với nhau hoặc vay mượn tiếng nước ngoài
– Ngôn ngữ của một ngôn ngữ rất khó để thay đổi tuy nhiên nó có thể làm mới mình hoặc làm giàu mình lên bằng những cách trên.