Soạn văn: Tổng kết phần Văn
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Tổng kết phần Văn”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN SIÊU NGẮN
Câu 1: Nhớ ghi chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự của chương trình.
Trả lời
Tên các văn bản đã được học trong cả năm học
– Con Rồng cháu Tiên
– Bánh chưng, bánh giầy
– Thánh Gióng
– Sơn Tinh, Thủy Tinh
– Sự tích Hồ Gươm
– Sọ Dừa
– Thạch Sanh
– Em bé thông minh
– Cây bút thần
– Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Ếch ngồi đáy giếng
– Thầy bói xem voi
– Đeo nhạc cho mèo
– Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
– Treo biển
– Lợn cưới áo mới
– Con hổ có nghĩa
– Mẹ hiền dạy con
– Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
– Bài học đường đời đầu tiên
– Sông nước Cà Mau
– Bức tranh của em gái tôi
– Vượt thác
– Cô Tô
– Cây tre Việt Nam
– Lao xao
– Buổi học cuối cùng
– Lòng yêu nước
Câu 2: Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây:
– Thế nào là truyền thuyết?
– Thế nào là truyện cổ tích?
– Thế nào là truyện ngụ ngomm?
– Thế nào là truyện cười?
– Thế nào là truyện trung đại?
– Thế nào là văn bản nhật dụng?
Trả lời
– Truyền thuyết là: loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
– Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật, thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
– Truyện ngụ ngôn: loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
– Truyện cười: loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội
– Truyện trung đại: thể loại truyện văn xuôi chữ Hán, nội dung mang tính chất giáo huấn. Có loại truyện hư cấu và có loại truyện gần với kí, với sử. Cốt truyện đơn giản, nhân vật thường miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
– Văn bản nhật dụng: những bài viết gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số…Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
Câu 3: Lập bảng thống kê về các văn bản truyện
Trả lời
STT | Nhan đề | Nhân vật chính | Tính cách và ý nghĩa của nhân vật chính. |
1 | Con Rồng cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | – Mạnh mẽ, xinh đẹp
– Cha, mẹ đầu tiên của người Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | – Hiếu thảo, nhân hậu, khéo léo.
– Người làm ra hai thứ bánh quý |
3 | Thánh Gióng | Thánh Gióng | Người anh hùng đánh giặc cứu nước. |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | – Sơn Tinh
– Thủy Tinh |
– Tài giỏi, chống lũ lụt, cứu dân.
– Anh hùng nhưng ghen tuông hại nước, hại dân. |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng dân tộc đánh thắng giặc Minh, cứu nước, cứu dân |
6 | Sọ Dừa | Sọ Dừa | Nghèo khổ, thông minh và lường trước được mọi việc. |
7 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm. |
8 | Em bé thông minh | Em bé | Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm và khôn khéo. |
9 | Cây bút thần | Mã Lương | Nghèo khổ, thông minh, vẽ rất giỏi, dũng cảm. |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão
– Mụ vợ – Cá vàng |
– Hiền lành, tốt bụng nhưng nhu nhược.
– Tham lam vô lối, ác và ngu đần. – Đền ơn, đáp nghĩa tận tình. |
11 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Bảo thủ, chủ quan, ngu xuẩn. |
12 | Thầy bói xem voi | Các thầy bói | Bảo thủ, chủ quan, lố bịch. |
13 | Đeo nhạc cho mèo | Chuột Cống, Chuột Nhắt, Chuột Chù | Sáng kiến viển vông, sợ mèo, đấy trách nhiệm cho kẻ khác. |
14 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Tị nạnh không đúng chỗ, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận và sửa lỗi kịp thời. |
15 | Treo biển | Anh treo biển | Không có lập trường. |
16 | Lợn cưới, áo mới | Hai chàng trai | Cùng thích khoe khoang, lố bịch. |
17 | Con hổ có nghĩa | Hai con hổ | Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn, đáp nghĩa. |
18 | Mẹ hiền dạy con | Người mẹ | Hiền minh, sáng suốt, nhân hậu, nghiêm khắc, công bằng trong cách dạy con. |
19 | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Thái y lệnh họ Phạm | – Lương y như từ mẫu.
– Giỏi nghề và biết thương người bệnh như thương thân. |
20 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Hung hăng, xốc nổi, ăn năn việc mình làm nhưng đã muộn. |
21 | Bức tranh của em gái tôi | Anh trai | Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận và sửa lỗi kịp thời. |
22 | Buổi học cuối cùng | Thầy Ha-men | Yêu nước, yêu tiếng Pháp, căm thù quân Đức xâm lược. |
Câu 4: Trong các nhân vật chính kể trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích nhân vật đó.
Trả lời
Ba nhân vật mà em thích nhất
– Thạch sanh: vì chàng thật thà dũng cảm, nhân hậu
– Dượng Hương Thư: vì sự khỏe khoắn, dũng mãnh cùng vẻ đẹp ngang tầm vũ trụ của nhân vật
– Thầy Ha-men: vì đó là người thầy giàu lòng yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc
Câu 5: Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau?
Trả lời
Điểm giống trong phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại: cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, tả
Câu 6: Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.
Trả lời
Liệt kê
Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước:
– Thánh Gióng
– Sự tích Hồ Gươm
– Lượm
– Cây tre Việt Nam
– Lòng yêu nước
– Buổi học cuối cùng
– Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
– Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
– Động Phong Nha
Những văn bản thể hiện tinh thần nhân ái:
– Con Rồng cháu Tiên
– Bánh chưng, bánh giầy
– Sơn Tinh, Thủy Tinh.
– Sọ Dừa
– Thạch Sanh
– Cây bút thần
– Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Con hổ có nghĩa
– Mẹ hiền dạy con
– Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm long
– Đêm nay Bác không ngủ
– Dế Mèn phiêu lưu kí
– Bức tranh của em gái tôi
– Lao xao.
2. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN TỔNG KẾT PHẦN VĂN HAY NHẤT
Soạn văn: Tổng kết phần Văn (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Trả lời câu 1 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tên các văn bản đã được học trong cả năm học
– Con Rồng cháu Tiên
– Bánh chưng, bánh giầy
– Thánh Gióng
– Sơn Tinh, Thủy Tinh
– Sự tích Hồ Gươm
– Sọ Dừa
– Thạch Sanh
– Em bé thông minh
– Cây bút thần
– Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Ếch ngồi đáy giếng
– Thầy bói xem voi
– Đeo nhạc cho mèo
– Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
– Treo biển
– Lợn cưới áo mới
– Con hổ có nghĩa
– Mẹ hiền dạy con
– Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
– Bài học đường đời đầu tiên
– Sông nước Cà Mau
– Bức tranh của em gái tôi
– Vượt thác
– Cô Tô
– Cây tre Việt Nam
– Lao xao
– Buổi học cuối cùng
– Lòng yêu nước
Trả lời câu 2 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây:
– Thế nào là truyền thuyết?
– Thế nào là truyện cổ tích?
– Thế nào là truyện ngụ ngomm?
– Thế nào là truyện cười?
– Thế nào là truyện trung đại?
– Thế nào là văn bản nhật dụng?
Lời giải chi tiết:
– Truyền thuyết:
+ Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.
+ Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.
– Truyện cổ tích
+ Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
+ Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.
– Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
– Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
– Truyện trung đại:
+ Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.
+ Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.
– Văn bản nhật dụng: Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…
Trả lời câu 3 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Lập bảng thống kê về các văn bản truyện
Lời giải chi tiết:
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính. |
1 | Con Rồng, cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | Mạnh mẽ, xinh đẹp, tài giỏi.
Cha mẹ đầu tiên của người Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Người làm ra thứ bánh quý. |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước. |
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh | Sơn Tinh Thuỷ Tinh | – Sơn Tinh: Tài giỏi, đắp đê ngăn nước, cứu dân.
– Thủy Tinh: Anh hùng nhưng ghen tuông mù quáng, hại dân. |
|
5 | Sự tích Hổ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh, cứu dân, cứu nước. |
6 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm. |
7 | Em bé thông minh | Em bé | Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm, khôn khéo. |
8 | Cây bút thần | Mã Lương | Nghèo khổ, thông minh, vẽ giỏi, dũng cảm. |
9 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão, mụ vợ, cá vàng | – Hiền lành tốt bụng nhưng nhu nhược.
– Tham lam vô lối, độc ác, bội bạc. – Đền ơn, đáp nghĩa tận tình. |
10 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Bảo thủ chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch. |
11 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Bảo thủ, chủ quan, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. |
12 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Ghen tức vô lối, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận, sửa lỗi kịp thời. |
13 | Treo biển | Nhà hàng | Không có lập trường riêng. |
14 | Lợn cưới áo mới | Hai chàng ttrai | Cùng thích khoe khoang, lố bịch. |
15 | Con hổ có nghĩa | Hai con hổ | Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn đáp nghĩa. |
16 | Mẹ hiền dạy con | Bà mẹ | Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc công bằng trong cách dạy con. |
17 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. | Lương y Phạm Bân | Lương y như từ mẫu, giỏi nghề, thương người bệnh như thương thân, cương trực. |
18 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Hung hăng hống hách, ân hận, ăn năn thì đã muộn. |
19 | Bức tranh của em gái tôi | Anh trai | Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời |
20 | Buổi học cuối cùng | Phrang; Thầy Ha- men | Yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược. |
Trả lời câu 4 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Trong các nhân vật chính kể trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích nhân vật đó.
Lời giải chi tiết:
Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn:
+ Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học.
+ Ham thích phiêu lưu, khám phá.
+ Biết hối lỗi, tự rút ra bài học.
– Bà mẹ trong Mẹ trong mẹ hiền dạy con:
+ Người mẹ hiền minh, nhân hậu
– Thầy Ha-men trong Buổi học cuối cùng:
+ Một người thầy yêu nước, yêu tiếng nói dân tộc
Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau?
Lời giải chi tiết:
Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:
– Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.
Trả lời câu 6 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.
Lời giải chi tiết:
STT | Tên văn bản | Thể hiện lòng yêu nước | Thể hiện lòng nhân ái |
1 | Bài học đường đời đầu tiên | X | |
2 | Sông nước Cà Mau | X | |
3 | Bức tranh của em gái tôi | X | |
4 | Vượt thác | X | |
5 | Đêm nay Bác không ngủ | X | X |
6 | Lượm | X | X |
7 | Cô Tô | X | |
8 | Cây tre Việt Nam | X | |
9 | Lao xao | X | |
10 | Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử | X | |
11 | Động Phong Nha | X |
Trả lời câu 7 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đọc kĩ văn bản tra cứu các yếu tố Hán Việt, ghi vào sổ tay những từ khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.
Lời giải chi tiết:
+ Thám: thăm dò
+ Minh: sáng
+ Tuấn: tài giỏi hơn người
+ Trường: dài
Soạn văn: Tổng kết phần Văn (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Câu 1 ( trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Tên các văn bản đã được học trong cả năm học
– Con Rồng cháu Tiên
– Bánh chưng, bánh giầy
– Thánh Gióng
– Sơn Tinh, Thủy Tinh
– Sự tích Hồ Gươm
– Sọ Dừa
– Thạch Sanh
– Em bé thông minh
– Cây bút thần
– Ông lão đánh cá và con cá vàng
– Ếch ngồi đáy giếng
– Thầy bói xem voi
– Đeo nhạc cho mèo
– Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
– Treo biển
– Lợn cưới áo mới
– Con hổ có nghĩa
– Mẹ hiền dạy con
– Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
– Bài học đường đời đầu tiên
– Sông nước Cà Mau
– Bức tranh của em gái tôi
– Vượt thác
– Cô Tô
– Cây tre Việt Nam
– Lao xao
– Buổi học cuối cùng
– Lòng yêu nước
Câu 2 (trang 152 sgk ngữ văn 6 tập 2): Định nghĩa các thể loại:
Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây:
– Thế nào là truyền thuyết?
– Thế nào là truyện cổ tích?
– Thế nào là truyện ngụ ngomm?
– Thế nào là truyện cười?
– Thế nào là truyện trung đại?
– Thế nào là văn bản nhật dụng?
Lời giải chi tiết:
– Truyền thuyết:
+ Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.
+ Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.
– Truyện cổ tích
+ Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
+ Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.
– Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
– Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
– Truyện trung đại:
+ Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.
+ Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.
– Văn bản nhật dụng: Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…
Câu 3: (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính. |
1 | Con Rồng, cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | Mạnh mẽ, xinh đẹp, tài giỏi.
Cha mẹ đầu tiên của người Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Người làm ra thứ bánh quý. |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước. |
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh | Sơn Tinh Thuỷ Tinh | – Sơn Tinh: Tài giỏi, đắp đê ngăn nước, cứu dân.
– Thủy Tinh: Anh hùng nhưng ghen tuông mù quáng, hại dân. |
|
5 | Sự tích Hổ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh, cứu dân, cứu nước. |
6 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm. |
7 | Em bé thông minh | Em bé | Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm, khôn khéo. |
8 | Cây bút thần | Mã Lương | Nghèo khổ, thông minh, vẽ giỏi, dũng cảm. |
9 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão, mụ vợ, cá vàng | – Hiền lành tốt bụng nhưng nhu nhược.
– Tham lam vô lối, độc ác, bội bạc. – Đền ơn, đáp nghĩa tận tình. |
10 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Bảo thủ chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch. |
11 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Bảo thủ, chủ quan, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. |
12 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Ghen tức vô lối, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận, sửa lỗi kịp thời. |
13 | Treo biển | Nhà hàng | Không có lập trường riêng. |
14 | Lợn cưới áo mới | Hai chàng ttrai | Cùng thích khoe khoang, lố bịch. |
15 | Con hổ có nghĩa | Hai con hổ | Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn đáp nghĩa. |
16 | Mẹ hiền dạy con | Bà mẹ | Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc công bằng trong cách dạy con. |
17 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. | Lương y Phạm Bân | Lương y như từ mẫu, giỏi nghề, thương người bệnh như thương thân, cương trực. |
18 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Hung hăng hống hách, ân hận, ăn năn thì đã muộn. |
19 | Bức tranh của em gái tôi | Anh trai | Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời |
20 | Buổi học cuối cùng | Phrang; Thầy Ha- men | Yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược. |
Câu 4: (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)
Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn:
– Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học.
– Ham thích phiêu lưu, khám phá.
– Biết hối lỗi, tự rút ra bài học.
Câu 5 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)
Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:
– Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.
Câu 6 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước | Văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta |
Sông nước Cà Mau | Lòng yêu nước |
Đêm nay Bác không ngủ | Đêm nay Bác không ngủ |
Lượm | Cây tre Việt Nam |
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử |
Câu 7 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Các yếu tố Hán Việt:
+ Thám: thăm dò
+ Minh: sáng
+ Tuấn: tài giỏi hơn người
+ Trường: dài