Soạn văn: Danh từ
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Danh từ”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN DANH TỪ SIÊU NGẮN
Đặc điểm của danh từ
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây.
Trả lời:
Danh từ trong cụm in đậm: Con trâu
Câu 2. Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào?
Trả lời:
Xung quanh danh từ nói trên có các từ: ba, ấy
Câu 3. Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn.
Trả lời:
Các danh từ khác trong câu đã dẫn: vua (chỉ người) , làng (chỉ khái niệm) , thúng, gạo nếp (chỉ sự vật) .
Câu 4. Danh từ biểu thị những gì?
Trả lời:
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Câu 5. Đặt câu với các danh từ em mới tìm được.
Trả lời;
Đặt câu với danh từ tìm được.
+ Một ông vua hết lòng vì dân.
+ Có hai ngôi làng ở bên kia sông.
+ Ba cái thúng là mẹ mới mua
+ Ba cân gạo nếp ấy mẹ đưa cho dì.
Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
Câu 1. Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?
Trả lời:
Danh từ in đâm là danh từ chỉ đơn vị, còn danh từ đứng sau từ in đậm là danh từ chỉ sự vật.
Câu 2. Thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao?
Trả lời:
Nếu thay:
+ con → chú: ba chú trâu
+ viên → ông: Một ông quan
+ Thúng → rá/rổ: ba rá/rổ gạo
+ tạ → cân,tấn: sáu cân/tấn thóc.
Kết luận:
+ Chú, ông → danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ⇒ Đơn vị tính đếm không thay đổi.
+ Thúng, rá, rổ: Danh từ chỉ đơn vị quy ước ⇒ Đơn vị tính đếm đo lường thay đổi.
+ Cân, tạ, tấn: Danh từ chỉ đơn vị chính xác ⇒ Đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi.
Câu 3. Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
Trả lời:
Có thể nói ba thúng gạo rất đầy vì thúng là danh từ chỉ đơn vị quy ươc, phỏng đoán không chính xác (to,nhỏ, đầy vơi)
– Tạ là danh từ chỉ đơn vị chính xác cụ thể nên thêm từ nặng hay nhẹ thì đều không cần thiết.
Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Trả lời:
– Một số danh từ mà em biết: nhà, cây, sách, báo, vở, bút, làng, xã, giầy, dép, quần, áo…..
– Đặt câu: Áo em mới mua hôm qua.
Bài 2: Liệt kê các loại từ:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người.
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật.
Trả lời:
Liệt kê các loại từ.
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, anh, ngài,viên, tên, thằng…
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ vật: cái, bức, tấm, que, tờ, quyển….
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác
b. Chỉ đơn bị quy ước ước chừng.
Trả lời:
Danh từ chỉ đơn vị.
a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, tấn, tạ yến….
b) Chỉ đơn vị quy ước, ước chừng: nắm, đàn, cây, que , bó…
Bài 4:
Trả lời:
Chính tả nghe viết.
Bài 5: Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn trích từ truyện Cây bút thần từ đầu đến dày đặc các hình vẽ.
Trả lời:
Lập danh sách đơn vị chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả:
– Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức, các, đỉnh,…
– Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, bút, núi, củi, đất, cỏ, sông, hình vẽ, tôm cá,…
2. SOẠN VĂN DANH TỪ CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN DANH TỪ HAY NHẤT
Soạn văn: Danh từ (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây.
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […].
(Em bé thông minh)
Trả lời:
Trong cụm từ in đậm: ba con trâu có các danh từ: con trâu
Câu 2. Xung quanh danh từ trong cụm danh từ nói trên có những từ nào?
Trả lời:
Xung quanh những danh từ trong cụm danh từ nói trên có:
– Số từ: ba
– Danh từ chính: con trâu
– Đại từ phiếm chỉ: ấy
Câu 3. Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn.
Trả lời:
Trong câu còn có các danh từ: vua, làng, thúng gạo, nếp.
Câu 4. Danh từ biểu thị những gì?
Trả lời:
Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm…
Câu 5. Đặt câu với các danh từ em mới tìm được.
Trả lời:
Đặt câu với các danh từ vừa tìm được:
– Vua Hùng là vị vua anh minh.
– Làng em nằm bên dòng sông Mã.
– Bà ngoại vừa cho nhà em một thúng gạo.
– Gạo nếp thổi xôi rất dẻo và thơm.
DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
Câu 1. Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?
– ba con trâu
– một viên quan
– ba thúng gạo
– sáu tạ thóc.
Trả lời:
Các danh từ in đậm chỉ đơn vị để tính đếm người, vật. Còn các danh từ đứng sau (trâu, quan, gạo, thóc) chỉ sự vật.
Câu 2. Thử thay thế các danh từ in đậm đó bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi? Vì sao?
Trả lời:
Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác (ví dụ: thay thúng bằng rá, thay tạ bằng cân) thì đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo. Còn khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên (ví dụ: thay con bằng chú, thay viên bằng ông), đơn vị tính đếm, đo lường không hề thay đổi.
Câu 3. Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?
Trả lời:
Có thể nói: Ba thúng gạo rất đầy vì danh từ thúng chỉ số lượng ước chừng, không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng.
– Không thể nói: Sáu tạ gạo rất nặng vì các từ sáu, tạ là những từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể, nếu thêm các từ nặng hay nhẹ đều thừa.
Phần III
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
Trả lời:
Một số danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà, cửa, cơm, gạo, ngô, khoai…
– Đặt câu: Chiếc bàn được làm bằng đá.
Trả lời câu 2 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê các loại từ:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người.
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật.
Trả lời:
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, người, em, ông, bà,…
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, tờ, chiếc, cái,…
Trả lời câu 3 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê các danh từ:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác
b. Chỉ đơn bị quy ước ước chừng.
Trả lời:
a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng, héc-ta…
b. Chỉ những quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, cây, que, bó, quãng…
Trả lời câu 5 (trang 87 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Lập danh sách các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn trích từ truyện Cây bút thần từ đầu đến dày đặc các hình vẽ.
Trả lời:
Các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn văn:
– Danh từ chỉ đơn vị: em, que, con, bức
– Danh từ chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ, chim…
Soạn văn: Danh từ (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Đặc điểm của danh từ
1. Cụm danh từ: Ba con trâu ấy
2. Xung quanh những danh từ trong cụm danh từ nói trên có:
– Số từ: ba
– Danh từ chính: con trâu
– Đại từ phiếm chỉ: ấy
3. Các danh từ khác: vua, làng, gạo nếp, trâu đực, con, thúng.
4. Danh từ biểu thị sự vật, người, khái niệm…
5. Đặt câu
– Làng tôi mang vẻ đẹp của vùng quê miền biển.
– Trâu là loài vật hiền lành, chăm chỉ.
Danh từ chỉ đơn vị
1. Nghĩa của từ “con”, “viên”, “thúng”, “tạ” khác so với những danh từ đứng sau nó
– Các từ này để tính đếm, đo lường sự vật
2. Thay từ “con” bằng từ “chú”/ thay từ “viên” bằng từ “ông” nghĩa không thay đổi
Thay từ “ thúng” bằng “bát”/ “nắm” ; thay từ “tạ” bằng “cân” nghĩa hoàn toàn thay đổi
3. – Từ “thúng” là đơn vị đo lường ước lượng, dùng với nghĩa đánh giá.
– Từ “tạ” đơn vị đo lường chính xác, nên không thể dùng đánh giá nặng nhẹ được.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1)
– Những danh từ chỉ sự vật: sách, vở, nhà, cửa, xe, quần, áo, ruộng, vườn, mặt trăng, mặt trời…
– Những danh từ chỉ khái niệm: tư tưởng, ý nghĩa, chất lỏng
Đặt câu:
– Mặt trời trên biển lung linh như bữa tiệc của tự nhiên ban cho con người.
Bài 2 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1)
– Các danh từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ông, vị, cô, anh, chị, ngài, viên, thằng, viên…
– Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, pho, tờ, quyển…
Bài 3 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1)
a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng, héc-ta…
b, Chỉ những quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, cây, que, bó, quãng…
Bài 4 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1) Viết chính tả
Bài 5 (trang 87 sgk ngữ văn 6 tập 1)
– Danh từ chỉ đơn vị: que, con, hình, đỉnh…
– Danh từ chỉ sự vật: cha mẹ, củi, cỏ, bút, sông, chim, tôm, cá…