Soạn văn: Cụm danh từ
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Cụm danh từ”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CỤM DANH TỪ SIÊU NGẮN
Cụm danh từ là gì ?
Bài 1: Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho nhưng từ nào?
Trả lời:
Từ in đậm | Từ được bổ sung |
xưa | ngày |
hai | Vợ chồng |
Ông lão đánh cá | |
Một | Túp lều |
Nát trên bờ biển |
Bài 2: So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ.
Trả lời:
– Túp lều → một túp lều ⇒ sự vật → số lượng sự vật.
– Một túp lều → một túp lều nát ⇒ số lượng sự vật → trạng thái số lượng sự vật
– Một túp lều nát → một túp lều nát trên biển ⇒ trạng thái số lượng sự vật → vị trí số lượng trạng thái sự vật.
Nhận xét
+ Từ danh từ → cụm danh từ.
+ Từ cấu tạo đơn giản → cấu tạo phức tạp.
+ Từ cách hiểu chung → hiểu cụ thể, rõ ràng, chính xác, tường tận sự vật.
Bài 3: Tìm một cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động của cụm danh từ so với một danh từ.
Trả lời:
– Đặt câu: Hai con trâu đực già đang ăn cỏ bên kia đồi.
Cấu tạo của cụm danh từ
Bài 1: Tìm cụm danh từ có trong câu sau
Trả lời:
Cụm danh từ: Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau, cả làng.
Bài 2-3: Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại. Điền vào mô hình cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ
Trả lời:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
Tổng lượng(t2) | Số lượng (t1) | DT chỉ đơn vị (t1) | DT chỉ đối tượng (t2) | Đặc điểm, tính chất (s1) | Vị trí (s2) |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | Gạo | Nếp | ||
ba | con | trâu | Đực | ||
ba | Con | trâu | ấy | ||
chín | con | ||||
năm | sau | ||||
Cả | Làng. |
Luyện tập
Bài 1-2: Tìm các cụm danh từ có trong những câu văn trong bài tập 1. Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ.
Trả lời:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
Tổng lương (t1) | Số lượng (t2) | Dt chỉ đơn vi (T1) | DT chỉ đối tượng (T2) | Chỉ đặc điểm, tính chất (S1) | Vị trí (S20) |
Một | Người | Chồng | |||
Một | Lưỡi | búa | Của cha | ||
Một | con | Yêu tinh | ở trên núi. |
Bài 3: Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích thuộc bài tập 3
Trả lời:
Phụ ngữ tìm được.
– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước,
– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới của mình.
– Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vòa lưới.
2. SOẠN VĂN CỤM DANH TỪ CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CỤM DANH TỪ HAY NHẤT
Soạn văn: Cụm danh từ (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
Trả lời câu 1 (trang 116 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho nhưng từ nào?
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển.
Lời giải chi tiết:
Những từ in đậm bổ nghĩa trong câu:
– Xưa: bổ nghĩa cho ngày,
– Hai: bổ nghĩa cho có, hai vợ chồng;
– Ông lão đánh cá: bổ nghĩa cho vợ chồng;
– Một: bồ nghĩa cho túp lều;
– Nát trên bờ biển bổ nghĩa cho túp lều.
Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:
– túp lều / một túp lều
– một túp lều / một túp lều nát
– một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.
Lời giải chi tiết:
– Một túp lều: xác định được đơn vị
– Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật
– Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật
Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn.
Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm một cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động của cụm danh từ so với một danh từ.
Lời giải chi tiết:
– Ví dụ một cụm danh từ: những bông lúa
– Đặt câu. Những bông lúa uốn câu nặng trĩu.
– Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ; khi làm vị ngữ thì phải có từ là đứng trước.
CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
Trả lời câu 1 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm cụm danh từ có trong câu sau:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
(Em bé thông minh)
Lời giải chi tiết:
Các cụm danh từ có trong câu:
– làng ấy
– ba thúng gạo nếp
– ba con trâu đực
– ba con trâu ấy
– chín con
– năm sau
– cả làng.
Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại.
Lời giải chi tiết:
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc:
– Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín
– Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau.
* Sắp xếp chúng thành hai loại:
– Các phụ ngữ đứng trước có hai loại:
+ cả
+ ba, chín
– Các phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ nếp, đực, sau
+ ấy
Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Điền vào mô hình cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ
Lời giải chi tiết:
Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
t2 | t1 | t1 | t2 | s1 | s2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
chín | con | ||||
năm | sau | ||||
cả | làng |
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 + 2 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm các cụm danh từ có trong những câu văn trong bài tập 1. Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ.
Lời giải chi tiết:
* Các cụm danh từ có trong các câu:
a) một người chồng thật xứng đáng
b) một lưỡi búa của cha để lại
c) một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ.
* Điền vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
t1 | t2 | T1 | T2 | s1 | s2 |
môt | người | chồng | thật xứng đáng | ||
một | lưỡi | búa | của cha để lại | ||
một | con | yêu | ở trên núi, có nhiều phép lạ |
Trả lời câu 3 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích thuộc bài tập 3
Lời giải chi tiết:
Các phụ ngữ được diền như sau:
– Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước.
– Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.
– Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.
Soạn văn: Cụm danh từ (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Cụm danh từ là gì?
Bài 1:
Các từ in đậm như “một” và “hai” bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng cho danh từ đứng phía sau nó
– Các từ in đậm như “ xưa”, “ông lão đánh cá” “nát trên bờ biển” bổ sung ý nghĩa về tính chất.
Bài 2:
– Một túp lều: xác định được đơn vị
– Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật
– Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật
Bài 3:
Cụm danh từ: Những cánh đồng ấy
Đặt câu: Những cánh đồng ấy mang về vụ mùa bội thu cho nông dân.
Cụm danh từ có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong câu giống như một danh từ.
Cấu tạo của cụm danh từ
Bài 1:
Các cụm danh từ:
– Làng ấy
– Ba thúng gạo nếp
– Ba con trâu đực
– Ba con trâu ấy
– Cả làng
Bài 2:
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
– Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
– Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
LUYỆN TẬP
Bài 1 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Các cụm danh từ:
– Một người chồng thật xứng đáng
– Một lưỡi búa của cha để lại
– Một con yêu tinh ở trên núi
Bài 2 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Phần phụ trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
Một | người | chồng | thật xứng đáng | ||
Một | lưỡi | búa | của cha để lại | ||
Một | con | yêu tinh | ở trên núi |
Bài 3 (trang 118 sgk ngữ văn 6 tập 1)
+ Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước
+ Thận không ngờ thanh sắt đó lại chui vào lưới của mình.
+ Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.