Soạn văn: Câu trần thuật đơn có từ là
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Câu trần thuật đơn có từ là”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ SIÊU NGẮN
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là
Câu 1: Xác định các chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
Trả lời:
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu thấy: trước từ là: chủ ngữ, sau từ là: vị ngữ
Câu 2: Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
Trả lời:
Vị ngữ của các câu trên do: tính từ, cụm danh từ, cụm động từ tạo thành
Câu 3: Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp đã cho sau đây để điền trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Trả lời:
Điền từ
a. Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều
b. Truyền thuyết không phải là loại truyện dân gian kể về các nhân vật….
c. Ngày thứ năm trên đẩo Cô Tô không phải là một ngày trong trẻo sáng sủa
d. Dế Mèn trêu chị Cốc chưa phải là dại
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là
1. Câu b | 2. Câu a |
3. Câu c | 4. Câu d |
III. Luyện tập
Câu 1,2: (trang 115,116 Ngữ Văn 6 Tập 2): Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào.
Trả lời:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ | Kiểu câu |
a | Hoán dụ | là gọi tên….. cho sự diễn đạt | Định nghĩa |
b | Người ta | gọi chàng là Sơn Tinh | Giới thiệu |
c | Tre | là cánh tay của người nông dân | Miêu tả |
Tre | còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ | ||
Nhạc của trúc nhạc của tre | là khúc nhạc của đồng quê | ||
d | Bồ các | là bác chim ri | Giới thiệu |
Chim ri | là dì sáo sậu | ||
Sáo sậu | là cậu sáo đen | ||
Sáo đen | là em tu hú | ||
Tu hú | là chú bồ các | ||
đ | Vua | nhớ công ơn phong là…..quê nhà | Miêu tả |
e | Khóc | là nhục | Định nghĩa |
Dại khờ | là những lũ người câm |
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn tả một người bạn em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Bạn thân nhất trong những năm cấp 1 của em là Nhi. Nhi có làn da nâu rất đặc trưng. Khuôn mặt Nhi hình trái xoan, nổi bật trên đó là đôi mắt to đen ánh. Mái tóc bạn ấy dài đến thắt lưng thường được buộc gọn gàng trên đầu. Nhi học rất giỏi. Bạn ấy là lớp phó học tập của lớp. Em rất yêu quý Nhi, tuy bây giờ chúng em không học cùng lớp nhưng chúng em sẽ mãi là bạn thân của nhau.
→ Tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn là giới thiệu
2. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ HAY NHẤT
Soạn văn: Câu trần thuật đơn có từ là (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Câu 1: Xác định các chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đó.
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
(Vũ Trinh)
b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian … kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
(Nguyễn Tuân)
d) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Trả lời:
Chủ ngữ và vị ngữ của các câu:
a) Chủ ngữ: Bà đỡ Trần
Vị ngữ: là người huyện Đông Triều
b) Chủ ngữ: Truyền thuyết
Vị ngữ: là loại truyện dân gian … kì ảo
c) Chủ ngữ: Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô
Vị ngữ: là một ngày trong trẻo, sáng sủa
d) Chủ ngữ: Dế Mèn
Vị ngữ: trêu chị Cốc là dại
Câu 2: Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
Trả lời:
Vị ngữ của các câu trên do các cụm từ sau tạo thành:
– Từ là + cụm danh từ: là người huyện Đông Triều; là loại truyện dân gian …kì ảo; là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
– Từ là + tính từ: là dại.
Câu 3: Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Trả lời:
Trước vị ngữ chỉ có thể chen các cụm từ không phải, không phải, chưa, chưa phải….
Ví dụ:
– Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là dại.
– Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều.
II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần I và trả lời câu hỏi:
1. Vị ngữ của câu nào trình bày các hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
2. Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ờ chủ ngữ?
3. Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
4. Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời:
1. Câu trình bày cách hiểu khái niệm: câu b
2. Câu giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm: câu a
3. Câu miêu tả sự vật, hiện tượng, khái niệm: câu c
4. Câu đánh giá sự vật, hiện tượng, khái niệm: câu d.
III. LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 115 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây:
a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với bó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Ngữ văn 6, tập 2)
b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c) Tre là cánh tay của người nông dân […]
Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
[…] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
(Thép Mới)
d) Bồ các là bác chim ri
Chim ri là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu sáo đên
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các
(Đồng dao)
đ) Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhé.
(Thánh Gióng)
e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
(Tố Hữu)
Trả lời:
a) Chủ ngữ: Hoán dụ
Vị ngữ: là gọi tên … cho sự diễn đạt
c) Chủ ngữ: Tre/ Tre/ Nhạc của trúc, nhạc của tre
Vị ngữ: là cánh tay của người nông dân/ còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ/ là khúc nhạc của đồng quê
đ) Chủ ngữ: Bồ các/ Chim ri
Vị ngữ: là bác chim ri/ là dì sáo sậu
e) Chủ ngữ: Khóc/ rên/ van/ […] Dại khờ
Vị ngữ: là nhục/ hèn/ yếu đuối/ là những lũ người câm
Trả lời câu 2 (trang 115 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào.
Lời giải chi tiết:
- Kiểu câu định nghĩa
- Kiểu câu giới thiệu
- Kiểu câu miêu tả
- Kiểu câu giới thiệu
đ. Kiểu câu miêu tả
- Kiểu câu đánh giá
Trả lời câu 3 (trang 116 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Viết một đoạn văn ngắn tả một người bạn em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần đơn có từ là trong đoạn văn.
Lời giải chi tiết:
Hoa là người bạn thân học cùng lớp với em. Dáng người cao mảnh khảnh. Bạn có đôi mắt sáng. Mái tóc dày, mượt mà, cái miệng xinh xinh luôn nở nụ cười tươi tắn.
Soạn văn: Câu trần thuật đơn có từ là (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ LÀ
Câu 1: Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Bà đỡ Trần | Là người huyện Đông Triều |
Truyền thuyết | là loại truyện dân gian … tưởng tượng kì ảo. |
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô | là một ngày trong trẻo, sáng sủa |
Dế Mèn trêu chị Cốc | là dại |
Câu 2: Các vị ngữ đều có từ là kết hợp với cụm danh từ
Vị ngữ ở các câu trên do cụm:
a, Từ là + cụm danh từ (người huyện Đông Triều)
b, Từ là + cụm danh từ (loại truyện dân gian)
c, Từ là + cụm danh từ (một ngày trong trẻo, sáng sủa)
d, Từ là + tính từ (dại)
Câu 3:
a, Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b, Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d, Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ LÀ
- Câu (2) vị ngữ trình bàu cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
- Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
- Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
- Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 115 sgk ngữ văn 6 tập 2): Câu trần thuật đơn có từ là:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Hoán dụ | Là gọi tên sự vật.. sự diễn đạt |
Người ta | Gọi chàng là Sơn Tinh |
Tre | Còn là nguồn vui… tuổi thơ |
Nhạc của trúc, nhạc của tre | Là khúc nhạc đồng quê |
Bồ các | Là bác chim ri |
Vua | Nhớ công ơn phong là Phù Đổng.. quê nhà. |
Khóc | Là nhục |
Rên | Hèn |
Van | Yếu đuối |
Dại khờ | Là những lũ người câm |
Câu 2 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2): Xác định C – V và nội dung câu
a, Kiểu câu định nghĩa
b, Kiểu câu giới thiệu
c, Kiểu câu miêu tả
d, Kiểu câu giới thiệu
đ, Kiểu câu miêu tả
e, Kiểu câu đánh giá
Câu 3 (trang 116 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Nam là cậu bạn thân nhất của tôi thời cấp ba. Cậu bạn thường xuyên tập luyện thể thao nên chân tay luôn săn chắc, dáng người khỏe mạnh. Đôi mắt luôn sáng lấp lánh toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh. Mái tóc cắt gọn gàng ôm lấy gương mặt hơi bầu bĩnh của bạn. Trong học tập bạn được mệnh danh là “thần đồng Toán học” vì bạn học rất giỏi môn này và thường xuyên giúp các bạn trong lớp. Ngoài việc học Nam thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể. Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Nam.