4.10. Ôn tập chương IV
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 7 tập 2 trang 7, 8, 9. Bài học Ôn tập chương IV.
Nội dung chính
- Bài 57. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 58. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 59. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 60. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 61. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 62. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 63. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 64. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
- Bài 65. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Bài 57. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
Viết một biểu thức đại số của hai biến x,y thỏa mãn từng điều kiện sau:
a) Vừa là đa thức vừa là đơn thức;
b) Là đa thức mà không phải là đơn thức
Bài giải
a) (vì đơn thức cũng là một đa thức).
b) .
Bài 58. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
Tính giá trị các biểu thức sau tại và
a) .
b) .
Bài giải
a) Đặt . Với và
Vậy
b) Đặt
Vậy
Bài 59. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
Hãy điền đơn thức thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây
Bài giải
Bài 60. (Trang 49 SGK Toán 7 – Tập 2)
Có hai vòi nước: Vòi thứ nhất chảy vào bể A, vòi thứ hai chảy vào bể B. Bể A đã có sẵn 100 lít nước. Bể B chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 30 lít, vòi thứ 2 chảy được 40 lít.
a) Tính lượng nước có trong mỗi bể sau thời gian 1, 2, 3, 4, 10 phút rồi điền kết quả vào bảng sau (giả thiết bể đủ lớn để chứa nước).
Phút
Bể |
1 | 2 | 3 | 4 | 10 |
Bể A | 100 + 30 | ||||
Bể B | 0+40 | ||||
Cả hai bể | 170 |
b) Viết biểu thức đại số biểu thị số lít nước trong mỗi bể sau thời gian x phút.
Bài giải
a)
– Sau 1 phút bể A có 100 + 30.1 = 130 (lít) và bể B có 40.1 = 40 (lít)
Khi đó cả hai bể có 130 + 40 = 170 (lít)
– Sau 2 phút bể A có 100 + 30.2 = 160 (lít) và bể B có 40.2 = 80 (lít)
Khi đó cả hai bể có 160 + 80 = 240 (lít)
– Sau 3 phút bể A có 100 + 30.3 = 190 (lít) và bể B có 40.3 = 120 (lít)
Khi đó cả hai bể có 190 + 120 = 310 (lít)
– Sau 4 phút bể A có 100 + 30.4 = 220 (lít) và bể B có 40.4 = 160 (lít)
Khi đó cả hai bể có 220 + 160 = 380 (lít)
– Sau 10 phút bể A có 100 + 30.10 = 400 (lít) và bể B có 40.10 = 400 (lít)
Khi đó cả hai bể có 400 + 400 = 800 (lít)
- Điền vào bảng ta có kết quả như sau
Phút
Bể |
1 | 2 | 3 | 4 | 10 |
Bể A | 100 + 30 | 160 | 190 | 220 | 400 |
Bể B | 0 + 40 | 80 | 120 | 160 | 400 |
Cả hai bể | 170 | 240 | 310 | 380 | 800 |
b) – BIểu thức đại số mô tả số lít nước có được ở bể A sau thời gian x phút là: 100 + 30x
– Biểu thức đại số mô tả số lít nước có được ở bể B sau thời gian x phút là: 40x
Bài 61. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích cần tìm được
a)
Bài giải
a)
– Ta có:
– Hệ số của tích là
b) Ta có:
Hệ số của tích là 6 và tích có bậc là 9
Bài 62. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Cho hai đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x)
c) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) nhưng không phải là nghiệm của đa thức Q(x)
Bài giải
a) Ta có:
b) Khi đó:
và
c)
* Thay
Vậy
– Thay
Vậy
Bài 63. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Cho đa thức:
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Tính
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm.
Bài giải
a) Ta có:
b) Ta có:
và
c) Ta có:
Nhận xét: Vì
Vậy
Bài 64. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức
Bài giải
Đơn thức đồng dạng với đơn thức
Tại
Tại các giá trị
Vậy
Vậy các đơn thức thỏa mãn điều kiện trên là:
Bài 65. (Trang 50 SGK Toán 7 – Tập 2)
Trong các số đã cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó
a)
b)
c)
d)
e)
Bài giải
a) Hướng dẫn cách tìm nghiệm
– Cho đa thức
– Tìm
Vậy
b) Tương tự
c) Cho
d) Cho
e) Cho
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Hai góc đối đỉnh