3.2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 7 tập 2 trang 11, 12. Bài học Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
Nội dung chính
Bài 5. (Trang 11 SGK Toán 7 – Tập 2)
Trò chơi toán học: Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu bảng sau:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | N = |
Bài giải
Học sinh tự điều tra và thống kê.
Bài 6. (Trang 11 SGK Toán 7 – Tập 2)
Kết quả điều tra về số con của 30 hộ thuộc một thôn được cho trong bảng sau:
2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 |
2 | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 3 | 2 | 2 | 2 |
2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 2 | 3 | 1 |
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “Tần số”.
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)
Bài giải
a) – Dấu hiệu cần tìm là “số con của từng gia đình”
– Ta có bảng tần số như sau:
Giá trị (x) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số (n) | 2 | 4 | 17 | 5 | 2 | N = 30 |
Nhận xét:
– Số con của các gia đình trong thôn thuộc vào khoảng từ 0 – 4 con, chủ yếu là gia đình có 2 con chiếm = 56,6%
– Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm 23,3%
Bài 7. (Trang 11 SGK Toán 7 – Tập 2)
Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại như sau:
7 | 2 | 5 | 9 | 7 |
2 | 4 | 4 | 5 | 6 |
7 | 4 | 10 | 2 | 8 |
4 | 3 | 8 | 10 | 4 |
7 | 7 | 5 | 4 | 1 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số tất cả các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu).
Bài giải
a) – Dấu hiệu ở đây là “tuổi nghề” của công nhân trong một phân xưởng
– Có tất cả 25 giá trị.
b) Lập bảng tần số:
Giá trị (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 | 1 | 5 | 2 | 1 | 2 | N = 25 |
Nhận xét: Có tất cả 25 giá trị của dấu hiệu, trong đó có 10 giá trị khác nhau; giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1; giá trị có tần số lớn nhất là 4, giá trị có tần số nhỏ nhất là 1, 3, 6, 9. Các giá trị thuộc vào khoảng chủ yếu là 2, 4, 5, 7 (năm) có đến 17 công nhân chiếm = 68% số công nhân trong phân xưởng
Bài 8. (Trang 12 SGK Toán 7 – Tập 2)
Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại dưới đây
8 | 9 | 10 | 9 | 9 | 10 | 8 | 7 | 9 | 8 |
10 | 7 | 10 | 9 | 8 | 10 | 8 | 9 | 8 | 8 |
8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét?
Bài giải
a) – Dấu hiệu ở đây là: “Số điểm đạt được” của mỗi lần bắn
– Xạ thủ bắn 30 phát
b) – Lập bảng tần số.
Giá trị (x) | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 3 | 9 | 10 | 8 | N = 30 |
Nhận xét: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của xạ thủ là cao, đa số là điểm 8, 9, 10. Riêng điểm 9 và 10 chiếm trong số 30 lần bắn. Đây là một xạ thủ giỏi.
Bài 9. (Trang 12 SGK Toán 7 – Tập 2)
Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh được ghi trong bảng sau (tính theo phút).
3 | 10 | 7 | 8 | 10 | 9 | 6 |
4 | 8 | 7 | 8 | 10 | 9 | 5 |
8 | 8 | 6 | 6 | 8 | 8 | 8 |
7 | 6 | 10 | 5 | 8 | 7 | 8 |
8 | 4 | 10 | 5 | 4 | 7 | 9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét?
Bài giải
a) – Dấu hiệu ở đây là: “Thời gian giải một bài toán” của mỗi học sinh.
– Số các giá trị là 35
b) Lập bảng tần số
Giá trị (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 3 | 4 | 5 | 11 | 3 | 5 | N = 35 |
Nhận xét: Thời gian giải bài toán của học sinh đa số mất từ 7 – 10 phút (chiếm tỉ lệ = 68,5% số học sinh), chủ yếu là hết 8 phút (11 học sinh). Đặc biệt có 4 học sinh lớp này giỏi môn Toán, các em giải một bài toán chỉ trong thời gian dưới 5 phút.
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Biểu đồ