Soạn văn: Động từ
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Động từ”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN ĐỘNG TỪ SIÊU NGẮN
Đặc điểm của động từ
Bài 1, 2: Tìm động từ và ý nghĩa khái quát của các động từ đã tìm được.
Trả lời:
Câu | Động từ | Ý nghĩa |
a | Đến,đi, ra, hỏi | Các động từ vừa tìm được là các từ chỉ hoạt động của sự vật , đối tượng nào đó. |
b | Lấy, làm | |
c | Treo, qua, xem, cười, bảo, có, bán |
Bài 3: Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:
– Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
– Về khả năng làm vị ngữ?
Trả lời:
Đặc điểm của động từ khác danh từ
– Là từ chỉ hoạt động trạng thái sự vật
– Chức vụ chủ yếu trong câu là làm vị ngữ.
– Động từ thường kết hợp với các từ như: đã, sẽ, đang, vẫn, hay, chớ…
Các loại động từ chính
Bài 1: Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại ở SGK – tr.146: buồn, cười, chạy, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy ghét, hỏi, ngồi nhức, nứt, toan, vui, yểu.
Trả lời:
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm | Không đòi hỏi động từ khác đi kèm | |
Trả lời câu hỏi làm gì? | đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng | |
Trả lời các câu hỏi làm sao? Thế nào? | dám, toan, định | buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu |
Bài 2.
Trả lời:
Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể….
– Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì?) : Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…
– Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?) : Vỡ, bẻ, mòn, nhức nhối, bị, được…
Luyện tập
Bài 1: Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết những động từ ấy thuộc những loại nào.
Trả lời:
Động từ trong Lợn cưới áo mới
Động từ chỉ hoạt động | Động từ chỉ trạng thái | Động từ chỉ tình thái |
may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.. | hấy, tức tối, tất tưởi… | đem, hay.. |
Bài 2: Đọc truyện vui Thói quen dùng từ trong SGK- tr.147 và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Trả lời:
Câu chuyện buồn cười ở chỗ cách hiểu và dùng động từ của gã tham lam keo kiệt. Theo cách hiểu của kẻ keo kiệt thì cầm mang nghĩa là nhận và đưa mang nghĩa là cho đi. Gã chỉ muốn nhận chứ không muốn cho đi cho nên dù sắp chết anh ta cũng không chịu đưa tay gia nắm lấy tay người khác.
Bài 3: Chính tả nghe viết: Con hổ có nghĩa.
2. SOẠN VĂN ĐỘNG TỪ CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN ĐỘNG HAY NHẤT
Soạn văn: Động từ (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ
Trả lời câu 1 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [..] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
– Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
(Treo biển)
Trả lời:
Các động từ có trong các câu văn:
a) đi, đến, ra, hỏi
b) lấy, làm, lễ
c) treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
Trả lời câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì?
Trả lời:
Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được: chúng dùng để chỉ hành dộng, trạng thái… của sự vật.
Trả lời câu 3 (trang 145 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:
– Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
– Về khả năng làm vị ngữ?
Trả lời:
Điểm khác biệt giữa động từ và danh từ:
* Danh từ:
– Không kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hay chớ, đừng…
– Thường làm chủ ngữ trong câu.
– Khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước.
* Động từ:
– Có khả năng kết hợp với đã, sẽ đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng…
– Thường làm vị ngữ trong câu.
– Khi làm chủ ngữ, mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ đừng…
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH
Trả lời câu 1 (trang 146 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại ở SGK – tr.146: buồn, cười, chạy, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy ghét, hỏi, ngồi nhức, nứt, toan, vui, yểu.
Trả lời:
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | |
Trả lời câu hỏi Làm gỉ? | đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng | |
Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào? | Dám, toan, định | Buồn, gẫy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu |
Trả lời câu 2 (trang 146 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Một số động từ tương tự
– Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể…
– Động từ chỉ hành động (làm gì?): Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ…
– Động từ chỉ trạng thái (Làm sao? Thế nào?): Vỡ, bẻ, nhức nhối, bị, được…
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết những động từ ấy thuộc những loại nào.
Trả lời:
Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
– Động từ chỉ hoạt động: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.
– Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi.
– Động từ chỉ tình thái: đem, hay
Trả lời câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Đọc truyện vui Thói quen dùng từ trong SGK- tr.147 và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
Trả lời:
– Trong truyện, người kể đã tạo ra sự đối lập về nghĩa giữa hai động từ đưa và cầm.
– Động từ “đưa” và “cầm” đều chỉ hành động nhưng đối lập về nghĩa:
+ Đưa: trao cái gì đó cho người khác
+ Cầm: nhận, giữ cái gì đó của người khác
– Tính tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ thông qua sự phản ứng của anh ta khi nghe 2 từ “đưa” và “cầm”.
Soạn văn: Động từ (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
Đặc điểm của động từ
Bài 1:
Động từ:
a, Đi, ra, đến, hỏi
b, Lấy, làm, lễ
c, Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
Bài 2:
Các động từ trên diễn đạt đều chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Bài 3:
Động từ khác danh từ ở chỗ:
– Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể…
– Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật…
Bài 4:
– Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ để tạo thành cụm động từ
– Chức vụ chủ yếu: vị ngữ
Các loại động từ chính
Bài 1:
Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau | |
Trả lời câu hỏi Làm gì? | Chạy, cười, đi, đọc, hỏi, ngồi, đứng | |
Trả lời câu hỏi làm sao? Thế nào? | Dám, định, toan | Buồn, đau, gãy, nhức, nứt, yêu, vui |
Động từ tình thái: cần, nên, phải, có thể, không thể…
Động từ chỉ hành động: đánh, tặng, biếu, gửi…
Động từ chỉ trạng thái: còn, mất, vỡ, bể
Luyện tập
Bài 1 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
– Động từ chỉ hoạt động: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo.
– Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi.
– Động từ chỉ tình thái: đem, hay
Bài 2 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Động từ: có, đi, qua, khát, cúi, lấy, vục, quá
Động từ “đưa” và “cầm” đều chỉ hành động nhưng đối lập về nghĩa:
+ Đưa: trao cái gì đó cho người khác
+ Cầm: nhận, giữ cái gì đó của người khác
– Tính tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu bộc lộ thông qua sự phản ứng của anh ta khi nghe 2 từ “đưa” và “cầm”
+ Anh ta ngay cả khi sắp chết đuối cũng không đưa tay mình cho người khác cứu.
Bài 3 (trang 147 sgk ngữ văn 6 tập 1)
Viết chính tả Con hổ có nghĩa