Soạn văn: Các thành phần chính của câu
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Các thành phần chính của câu”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU SIÊU NGẮN
I. Phân biệt thành phần chính phụ của câu
Câu 1: Nhắc lại tên các thành phân câu em đã được học ở bậc Tiểu học.
Trả lời:
Các thành phần của câu
– Thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ
– Thành phần phụ: trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ
Câu 2: Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Trả lời:
Phân tích các thành phần trong câu
– Trạng ngữ: chẳng bao lâu
– Chủ ngữ: tôi
– Vị ngữ: trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
Câu 3: Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:
– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
Trả lời:
Thành phần chủ ngữ, vị ngữ là các thành phần chính
– Thành phần còn lại là các thành phần phụ không bắt buộc phải có
II. Vị ngữ
Câu 1: Nêu đặc điểm của vị ngữ:
– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
Đặc điểm của vị ngữ
– Có thể kết hợp với từ đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian)
– Trả lời cho câu hỏi:
+ Làm gì?
+ Làm sao?
+ Là gì?
+ Như thế nào?
Câu 2: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây.
Trả lời:
Phân tích cấu tạo của vị ngữ
- Ra đứng của hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống
→ vị ngữ là cụm động từ
- Nằm sát bên bờ sông, ồn ào , đông vui, tấp nập
→vị ngữ là cụm động từ
- Là người bạn thân của nông dân Việt Nam
→ vị ngữ là cụm danh từ
Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau
→vị ngữ là cụm động từ
III. Chủ ngữ
Câu 1: Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
Trả lời:
Mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ
Câu 2: Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi
– Ai?
– Con gì ?
– Cái gì ?
Câu 3: Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK
Trả lời:
Phân tích cấu tạo của chủ ngữ
a. Tôi : đại từ
b. Chợ Năm Căn: cụm danh từ
c. Cây tre: danh từ
Tre, nứa, mai, vầu: danh từ
III. Luyện tập
Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Trả lời:
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ | Cấu tạo chủ ngữ | Cấu tạo vị ngữ |
1 | Tôi | đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng | Đại từ | Cụm danh từ |
2 | Đôi càng tôi | mẫm bóng | ụm danh từ | Cụm tính từ |
3 | Những cái vuốt | cứ cứng dần và nhọn hoắt | Cụm danh từ | Cụm tính từ và tính từ |
4 | Những cái vuốt | co cẳng lên đạp phanh phách | Đại từ | Cụm động từ |
5 | Những ngọn cỏ | gẫy rạp | Cụm danh từ | Động từ |
Câu 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì ? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
Trả lời:
Đặt câu
a. Hôm nay, Lan đã giúp một em bé đi lạc tìm được mẹ
b. Lan rất dễ thương
c. Lượm là một chú bé liên lạc dũng cảm
Câu 3: Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
a. Chủ ngữ: Lan→ trả lời câu hỏi Ai làm gì?
b. Chủ ngữ: Lan → trả lời câu hỏi Ai như thế nào?
c. Chủ ngữ : Lượm → trả lời câu hỏi Ai là gì?
2. SOẠN VĂN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU CHI TIẾT
3. SOẠN VĂN CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU HAY NHẤT
Soạn văn: Các thành phần chính của câu (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU
Trả lời câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc Tiểu học?
Trả lời: Tên các thành phần chính của câu đã học ở Tiểu học:
– Chủ ngữ
– Vị ngữ
– Trạng ngữ.
Trả lời câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:
Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Trả lời:
Chẳng bao lâu: Trạng ngữ
tôi: Chủ ngữ
đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng: Vị ngữ
Trả lời câu 3 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:
– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
Lời giải chi tiết:
– Bỏ trạng ngữ câu trở thành:
Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
– Bỏ chủ ngữ câu trở thành:
Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
– Bỏ vị ngữ câu trở thành:
Chẳng bao lâu tôi.
– Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ.
– Thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu là trạng ngữ.
II. VỊ NGỮ
Trả lời câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Nêu đặc điểm của vị ngữ:
– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Trả lời:
– Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới . ..
– Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì?…
Trả lời câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Trả lời:
a) Vị ngữ: ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống.
b) Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
c) Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau.
– Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c.
III. CHỦ NGỮ
Trả lời câu 1 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
Trả lời:
– Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu)
– Mối quan hệ chủ ngữ và vị ngữ: chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
Trả lời câu 2 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?
– Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu) biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
– Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?,…
Trả lời câu 3 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK
Về mặt cấu tạo:
– Tôi: đại từ
– Chợ Năm Căn: cụm danh từ
– Cây tre: cụm danh từ
– Tre, nứa, mai, vầu: danh từ.
IV. LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ, cụm động từ).
Câu 2: Đôi càng tôi (chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (vị ngữ, tính từ).
Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (vị ngữ, hai cụm tính từ).
Câu 4: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (vị ngữ, hai cụm động từ).
Câu 5: Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cụm danh từ) / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ).
Trả lời câu 2 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Lời giải chi tiết:
a) Sáng nay em đã giúp bạn Lan làm trực nhật.
b) Cô giáo em rất tận tình với học sinh.
c) Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm.
Trả lời câu 3 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Lời giải chi tiết:
– Câu a: chủ ngữ: em (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
– Câu b: chủ ngữ: Cô giáo (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
– Câu c: chủ ngữ: Thạch Sanh (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).
Soạn văn: Các thành phần chính của câu (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên.
Lời giải
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
– Trạng ngữ: chẳng bao lâu
– Chủ ngữ: tôi
– Vị ngữ: đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng.
Câu 3 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
– Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa
– Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.
II. Vị ngữ
Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ
+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”
– Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?
Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống
– Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”
b, Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập
– Vị ngữ là cụm động từ
c, Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam
– Vị ngữ là cụm danh từ
→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ,
III. Chủ ngữ
Câu 1 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
– Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.
Câu 2 (Trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
Câu 3 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):
Chủ ngữ:
a, Tôi
b, Chợ Năm Căn
c, Cây tre
IV. Luyện tập
Bài 1 (Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
– Chủ ngữ là:
+ Là đại từ “tôi”
+ Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ
– Vị ngữ:
+ Là tính từ: mẫm bóng
+ Là động từ: gãy rạp
+ Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách
+ Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt
Bài 2 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.
b, Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Bài 3 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):
a, Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?
b, Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.
c, Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.