Soạn văn: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Để giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 6, hocthattot.vn đã sưu tầm, biên soạn các bài soạn văn phong phú từ ngắn gọn, đầy đủ đến chi tiết.
Trong bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học về “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”.
Nội dung chính
1. SOẠN VĂN TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ SIÊU NGẮN
I. TỪ NHIỀU NGHĨA
Câu 1: Đọc bài thơ sau:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bảo giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước
(Vũ Quần Phương)
Câu 2: Tra từ điển để biết nghĩa của từ chân.
Trả lời
HS tra từ điển tìm nghĩa từ “chân”
+ Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng (đau chân, bàn chân…)
+ Bộ phận dưới cùng của 1 số sự vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân giường, chân tường…)
+ Bộ phận dưới cùng của 1 số sự vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền (chân tường, chân núi…)
Câu 3: Tìm thêm một số từ khác cùng có nhiều nghĩa như từ chân.
Trả lời
– Từ “ngọt”, từ “ăn”, từ “lạnh”, từ “mũi”, từ “đi”, từ “xuân”,…
Câu 4: Tìm một số từ chỉ có một nghĩa, ví dụ: com-pa, kiềng, . . .
Trả lời
– Từ chỉ có một nghĩa như: gác-ba-ga, đũa,…
II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1: Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.
Trả lời
– Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hay động vật => nghĩa gốc
– Bộ phận gắn liền với đất hoặc sự vật khác => nghĩa chuyển
– Mối quan hệ: Chúng cùng có một nét nghĩa chung: chỉ bộ phận cuối cùng sự vật
Câu 2: Trong một trường hợp cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghĩa?
Trả lời
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.
Câu 3: Trong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với những nghĩa nào?
Trả lời
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và chỉ ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.
Trả lời
a/ Đầu:
– Nghĩa gốc: Cái đầu (Bộ phận cơ thể người hay động vật chứa não bộ).
– Nghĩa chuyển: đứng đầu, đầu nguồn, đầu sóng, đầu sông, đầu nhà, cầm đầu, đầu têu, đầu xỏ…
b/ Mũi:
– Nghĩa gốc: mũi lõ, mũi tẹt, cái mũi
– Nghĩa chuyển: mũi súng, mũi nhọn, mũi kim,mũi thuyền, mũi đất, (cánh quân chia thành) ba mũi
c/ Tay:
– Gốc: đau tay, cánh tay
– Chuyển: Tay nghề, tay trắng, tay ghế, tay vịn cầu thang, tay anh chị, tay súng…
Câu 2: Trong tiếng Việt có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy chỉ ra những trường hợp chuyển nghĩa đó
Trả lời
– Lá: lá phổi, lá lách…
– Quả: quả tim, quả thận…
– Búp: Tay búp măng…
– Hoa: hoa tay, hoa cái (đầu lâu).
– Lá liễu, lá răm: Mắt lá liễu, lá răm.
Câu 3: Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động: cái cưa ⟶ cưa gỗ.
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi ⟶ một gánh củi.
Trả lời
a.
– Cái bào – bào gỗ
– Cân muối – muối dưa
– hộp sơn – sơn cửa
– cân thịt – thịt con gà.
– cái hái – hái rau.
b.
– Cuộn tờ giấy – ba cuộn giấy
– đang nắm cơm – ba nắm cơm
– đang bó lúa – gánh ba bó lúa
– cuộn bức tranh – ba cuộn tranh
– đang gói bánh – ba gói bánh
Câu 4: Đọc đoạn trích:
Nghĩa của từ “bụng”
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,… Bụng được dùng với nghĩa “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,… thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,… Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”.
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
a) Tác giả trong đoạn trích nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?
– Ăn no ấm bụng
– Anh ấy tôt bụng.
– Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.
Trả lời
a/ Tác giả nêu hai nghĩa của từ “bụng”.
(1): Bộ phận cơ thể con người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
(2): Biểu tượng ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người, với việc nói chung.
– Còn thiếu một nghĩa nữa:
(3): “phần phình to ở giữa của một số sự vật” (bụng chân)
b/ Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ “bụng”
ấm bụng: nghĩa 1 (gốc)
tốt bụng: nghĩa 2
bụng chân: nghĩa 3
2. SOẠN VĂN TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ SIÊU NGẮN
3. SOẠN VĂN TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ SIÊU NGẮN
Soạn văn: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (chi tiết)
Học sinh xem câu hỏi bên trên
Lời giải
I.Từ nhiều nghĩa
Câu 2 (trang 55 Ngữ Văn 6 Tập 1):
– Nghĩa của từ chân theo từ điển
Danh từ | -Bộ phận dưới cùng của cơ thể người tiếp giáp với mặt đất dùng để di chuyển.
– Là biểu tượng của cương vị, tư cách hay phận sự nào đó trong một tổ chức: có chân trong hội đồng khoa học. – Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: Chân núi… – Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: Chân đèn, chân giường. |
Tính từ | Thật đúng với hiện thực được khái quát |
⇒ Từ chân có rất nhiều nghĩa.
Câu 3 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
– Một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân
+ Mũi: Mũi thuyền, mũi dao, mũi quân, mũi Cà Mau.
+ Dầu: Đầu tóc, đầu giường, đầu gối, đứng đầu lớp, đầu dòng,đầu quân.
+ Mắt: mắt võng, mắt lưỡi, mắt dứa, mắt na, nháy mắt, mắt tre, măt cá chân.
Câu 4 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Một số từ chỉ có một nghĩa: Măng, cây tre, mũi dao, mắt cá…
Kết luận: Trong Tiếng Việt có một số từ chỉ có một nghĩa, có một số từ có từ 2 nghĩa trở lên. Các từ có từ 2 nghĩa trở lên được gọi là từ nhiều nghĩa
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Câu 1 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
– Mối liên hệ của từ chân: Các từ chân đều có mối liên hệ dựa trên nghĩa: Bộ phận ở dưới dùng để nâng đỡ cơ thể, tiếp giáp với mặt đất, dùng để di chuyển. Đây là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu)
Câu 2 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.
Câu 3 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
– Trong bài thơ Những cái chân , từ chân được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
+ Đầu: đau đầu, nhức đầu, đầu sông, đầu đường,đầu tin, đầu mối.
+ Mũi: Mũi to, mũi kim, mũi thuyền, mũi đất, các mũi cánh quân.
+ Mắt: Đau mắt, mắt na, mắt tre, mắt dứa, mắt cá…
Câu 2 (trang 56 Ngữ Văn 6 Tập 1):
+ Lá: Mắt lá liễu, mắt lá răm..
+ Lá: Lá lách, lá mỡ, lá mía, lá phổi.
+ Quả: quả tim, quả thận.
+ Búp: Búp ngón tay.
Câu 3 (trang 57 Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. Chuyển sự vật chuyển thành chỉ hoạt động.
– Cà muối → muối dưa; cái hái → hái rau; cái bào → bào gỗ; hộp sơn → sơn cửa;
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
+ Cái cuốc → cuốc đất.
+ Cân đường → một cân đường
+ Bơm xe → cái bơm.
+ Cuộn bức tranh → ba bức tranh.
Câu 4 (trang 57 Ngữ Văn 6 Tập 1):
a. Tác giả đoạn trích trên nêu lên 2 nghĩa của từ bụng.
+ Là bộ phận của cơ thể người hoặc động vật có chứa ruột , dạ dày.
+ Ý nghĩa sâu kín không bộc lộ ra đối với người khác.
b.- Ăn cho ấm bụng → bụng: bộ phận cơ thể người hoặc động vật có chứa ruột, dạ dày.
– Anh ấy tốt bụng → bụng: biểu hiện ý nghĩa tình cảm sâu kín đối với người và việc.
– Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc → bụng: phần phình to ra ở một số vật.
Soạn văn: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ (hay nhất)
Học sinh xem câu hỏi bên trên
Lời giải
I. TỪ NHIỀU NGHĨA
Câu 1: Đọc bài thơ
Câu 2: Từ chân có một số nghĩa sau:
– Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng (đau chân, gãy chân,…)
– Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác (chân kiềng, chân giường,…)
– Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền (chân tường, chân núi,…)
Câu 3: Một số từ khác có nhiều nghĩa như từ chân:
* Từ mũi:
– Bộ phận cơ thể người hoặc động vật, có đỉnh nhọn: mũi người.
– Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông đường thuỷ: mũi tàu, mũi thuyền.
– Bộ phận sắc nhọn của vũ khí: mũi dao, mũi kim
* Từ chín:
– Lúa, hoa, quả… phát triển đến thời kì thu hoạch.
– Lương thực, thực phẩm đã được xử lí, chế biến qua lửa hoặc điện: cơm chín, rau chín…
Câu 4: Một số từ chỉ có một nghĩa: xe đạp, ô tô, sách, vở…
II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Căn cứ vào các nghĩa của từ chân đã tìm được ở câu trên ta thấy:
– Nghĩa đầu tiên của từ chân là: bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể người hoặc động vật.
– Nghĩa đầu tiên là cơ sở để suy ra các nghĩa sau. Các nghĩa sau làm phong phú cho nghĩa đầu tiên.
Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Trong một trường hợp cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.
Câu 3 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
rong bài thơ Những cái chân, từ chân được dùng với nghĩa chuyển. Muốn hiểu được những nghĩa chuyển ấy, nhất định phải dựa vào nghĩa gốc.
III. LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)
Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa:
* Đầu:
– Nghĩa gốc: bộ phận chứa não bộ ở trên cùng: đầu người, đầu cá,…
– Nghĩa chuyển:
+ Bộ phận ở trên cùng, đầu tiên: đầu bảng, đầu danh sách, đầu sổ,…
+ Bộ phận quan trọng nhất: đầu đàn, đầu ngành, đầu đảng,…
* Cổ:
– Nghĩa gốc: bộ phận giữa đầu và chân: cổ cò, cổ hươu,…
– Nghĩa chuyển:
+ Bộ phận của sự vật: cổ chai, cổ lọ,…
+ Chỉ sự sợ hãi: rụt cổ rùa, so vai rụt cổ,…
+ Chỉ sự mong đợi: nghển cổ.
Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Dùng bộ phận của cây cối để chỉ bộ phận cơ thể người.
– Lá: lá phổi, lá gan, lá mỡ,…
– Quả: quả tim, quả thận.
– Hoa: hoa tay.
Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động:
hộp sơn ⟶ sơn cửa; cái bào ⟶ bào gỗ; cân muối ⟶ muối dưa
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
đang bó rau ⟶ gánh hai chục bó ra; đang nắm cơm ⟶ ba nắm cơm.
Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng:
– Bộ phận cơ thể của người hoặc động vật chứa dạ dày, ruột.
– Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung.
Ta đồng ý với các nghĩa của từ bụng mà tác giả đã nêu ra. Tuy nhiên, còn thiếu một nghĩa nữa: “phần phình to ở giữa của một số sự vật” (bụng chân)
b) Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng:
– ấm bụng: nghĩa 1
– tốt bụng: nghĩa 2
– bụng chân: nghĩa 3.