Bài 7: Bài tập về phân số, số thập phân phần 2
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1:
Tìm 3 giá trị của X sao cho:
3,9 < X < 3,91
Bài 2:
Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Số tiền lãi sau một tháng được cộng vào thành tiền gốc cho tháng tiếp theo. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng.
a) Hỏi sau một tháng cả tiền vốn và tiền lãi là bao nhiêu ?
b) Sau một tháng, người đó không đến rút tiền nên số tiền đã gửi và lãi của nó được chuyển gửi tiếp, vẫn với lãi suất 1,2% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lấy về được bao nhiêu tiền ?
Bài 3:
a) Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất:
2,45 × 46 + 8 × 0,75 + 54 × 2,45 + 0,5 × 8
b) Không thực hiện phép tính cộng, hãy so sánh tổng M với N:
; .
Bài 4:
a) Tìm y, biết:
b) Một phép chia có thương là 8 và số dư là 5, tổng của số bị chia, số chia và số dư là 172. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 5: Tính:
Bài 6:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Một lớp học có 13 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp là:
A. 50% B. 51% C. 52% D. 53%
b) 35% của số 87 là:
A. 30 B. 30,45 C. 45,30 D. 3,045
c) 7 năm 3 tháng =
A. 84 tháng B. 87 tháng C. 81 tháng
Bài 7:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
a) 17ha = 1700
b) 12387
Bài 8:
Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 9 km/giờ và ngược dòng từ B về A với vận tốc 4,5 km/giờ. Thời gian cả đi lẫn về là 1 giờ 45 phút, tính quãng đường AB.
Bài 9: Tìm x, biết:
Bài 10: Tính:
Bài 11: Tìm x, biết:
Bài 12: Tính:
Bài 13: Tìm x, biết:
(x + 4) + (x + 6) + (x + 8) + … + (x + 26) = 210
Bài 14:
Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông chơi đấu cờ, mỗi bạn thi đấu một ván với từng người còn lại. Mỗi ván thắng được 1 điểm, hòa được 0,5 điểm và thua tính 0 điểm. Biết trong các ván cờ có 3 ván hòa, Hạ được 1,5 điểm, Thu và Đông mỗi người được 1 điểm. Hãy tính số điểm của Xuân và cho biết kết quả ván cờ giữa Xuân và Hạ.
Bài 15: Thực hiện phép tính:
Bài 16: Tìm x, biết:
Bài 17:
Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình để xong
Bài 18:
Lúc đầu, lớp 5A có số học sinh được tham gia thi học sinh giỏi bằng
Bài 19: Tính:
Bài 20:
Nếu lấy
Bài 21:
Hiện nay tuổi anh gấp 1,5 lần tuổi em và tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em. Sau 5 năm, tuổi mẹ gấp 1,5 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi của em hiện nay.
Bài 22:
Học kì I, số học sinh nam lớp 5A chiếm 47,5% số học sinh cả lớp. Học kì II, lớp có thêm bốn học sinh nam và hai học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 50% số học sinh cả lớp. Hỏi học kì II lớp 5A có bo nhiêu học sinh ?
Bài 23: Tìm A biết:
Bài 24: Tính:
(48 × 0,75 – 240 : 10) – (16 × 0,5 – 16 : 4).
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
Ta có thể tìm được nhiều giá trị của X:
Ví dụ: X = 3,901; 3,902; 3,903; …
Bài 2:
a) Sau một tháng tiền lãi là:
10 000 000 × 1,2 : 100 = 120 000 (đồng).
Tiền vốn và lãi sau một tháng là:
10 000 000 + 120 000 = 10 120 000 (đồng).
b) Tiền lãi của tháng thứ hai là:
10 120 000 × 1,2 : 100 = 121 440 (đồng).
Sau hai tháng, người đó được lấy số tiền là:
10 120 000 + 121 440 = 10 241 440 (đồng)
Đáp số: a) 10 120 000 đồng; b) 10 241 440 đồng.
Bài 3:
a) 2,45 × 46 + 8 × 0,75 + 54 × 2,45 + 0,5 × 8
= 2,45 × 46 + 2,45 × 54 + 8 × 0,75 + 8 × 0,5
= 2,45 × (46 + 54) + 8 × (0,75 + 0,5)
= 2,45 × 100 + 8 × 1,25
= 245 + 10 = 255.
b) Ta có:
và
Vậy N > M.
Bài 4:
a)
b) Một phép chia có thương là 8 và số dư là 5, vậy số bị chia bằng 8 lần số chia cộng 5.
Tổng của số bị chia, số chia và số dư là:
8 lần số chia + 5 + số chia + 5 = 9 lần số chia + 10 = 172.
Nên số chia là: (172 – 10) : 9 = 18.
Vậy số bị chia là: 18 × 8 + 5 = 149.
Đáp số: Số chia là 18, số bị chia là 149.
Bài 5:
Đáp số: 10.
Bài 6:
a) C. 52%
b) B. 30,45
c) B. 87 tháng.
Bài 7:
a) 17ha = 1700
b) 12387
Bài 8:
Đáp số: 5,25km.
Bài 9:
Đáp số:
Bài 10:
Đáp số: 6.
Bài 11:
Đáp số:
Bài 12:
Đáp số:
Bài 13:
Đáp số: 2,5.
Bài 14:
Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu , Đông chơi đấu cờ, mỗi bạn thi đấu một ván với từng người còn lại. Vậy số ván cờ là 6 ván.
Tổng số điểm của cả 4 bạn trong 6 ván là 6 điểm.
Hạ được 1,5 điểm, Thu và Đông mỗi người được 1 điểm.
Điểm của Xuân là: 6 – 1,5 – 1 – 1 = 2,5 (điểm).
Vậy Xuân tháng 2 ván và hòa 1 ván.
Hạ được 1,5 điểm nên có 2 khả năng:
+ Hạ hòa cả 3 ván. vậy Thu và Đông đều được 0,5 điểm khi đánh với Hạ và được 0,5 điểm khi đánh với nhau. Vậy ván cờ của Thu và Đông cũng phải hòa nhau. Nhưng đề bài cho biết chỉ có 3 ván hòa, vậy trường hợp này bị loại.
+ Hạ thắng 1 ván, hòa 1 ván và thua 1 ván.
Giả sử Xuân hòa với Hạ thì Hạ thắng Thu (hoặc thắng Đông) do đó Thu thắng Đông (hoặc Đông thắng Thu). Như vậy thì chỉ có 1 ván hòa (loại).
Vậy Xuân thắng Hạ.
Bài 15:
Đáp số: 0.
Bài 16:
Đáp số: 9.
Bài 17:
Đáp số: 20 giờ.
Bài 18:
Đáp số: 6 bạn.
Bài 19:
Đáp số:
Bài 20:
Đáp số: 15 bông hoa.
Bài 21:
Đáp số: 8 tuổi.
Bài 22:
Đáp số: 46 học sinh.
Bài 23:
Đáp số: A = 5.
Bài 24:
Đáp số: 8.