Bài 2: Bài tập tổng hợp phần 1
Nội dung chính
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1:
Cho các chữ số 0, 1, 3, 6. Hãy viết tất cả các số thập phân từ các chữ số đã cho mà ở mỗi số thập phân mỗi chữ số chỉ viết một lần rồi tính các tổng đó.
Bài 2: Tính nhanh
14,3 x 4,7 + 5,3 x 14,3 – 1,4 x 7,5 + 7,5 x 4,6
Bài 3: Tính nhẩm:
a) 25,6 – 9,64;
b) 3,7 – 2,25;
c) 21,39 – 7,12
Bài 4: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
a)
b)
Bài 5: Chuyển các số sau đây thành phân số thập phân:
0,95; 0,124; 2,25; 3,47
Bài 6: So sánh:
a) 35,67kg và 34,67kg;
b) 23,5kg và 23,12kg;
c) 45,99m và 44,999m.
Bài 7: Hãy viết các số thập phân đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,72;
b) 2,15;
c) 4,36;
d) 0,8;
Bài 8: Viết các số thập hpaan sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,7129; 7,0129; 1,7029; 9,7012; 2,9701.
Bài 9:
Tìm 5 số thập phân khác nhau nằm giữa hai số thập phân 1,8 và 1,9.
Bài 10: Trong những số thập phân dưới đây, số nào bé nhất, số nào lớn nhất?
a) 4,125; 4,152; 4,512; 4,521.
b) 3,235; 4,021; 3,230; 5,001.
Bài 11: Viết các số đo sau đây với đơn vị là xăng-ti-mét:
a) 5,12m;
b) 3,05m;
c) 42,8m;
d) 1,10m.
Bài 12: Viết các số đo dau đây với đơn vị :
a) 34568
b) 125
c) 45689
Bài 13: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:
12,357 – 4,725 – 3,275
Bài 14: Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
a) 23,65 – 22,15 + 21,65 – 20,15 + 19,65 – 18,15 + …. + 3,65 – 2,15 + 1,65;
b) 1,25 – 2,75 + 4,25 – 5,75 + … + 25,25
Bài 15: Tím x:
a) x – 0,125 = 7,875 – 4,5;
b) x – 7,95 = 4,05 + 1,25;
c) x × 0,125 + 1,45 = 3,55 – 1,05;
d) x : 1,25 + 2,7 = 4,45
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
a) 24 số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân lập được là:
0,136 | 1,036 | 3,016 | 6,103 |
0,163 | 1,063 | 3,061 | 6,031 |
0,316 | 1,306 | 3,106 | 6,103 |
0,361 | 1,360 | 3,160 | 6,130 |
0,631 | 1,603 | 3,601 | 6,310 |
0,613 | 1,630 | 3,610 | 6,301 |
b) 18 số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân lập được là:
10,36 | 30,16 | 60,13 |
10,63 | 30,61 | 60,31 |
13,06 | 31,06 | 61,03 |
13,60 | 31,60 | 61,30 |
16,03 | 36,01 | 63,01 |
16,30 | 36,10 | 63,10 |
c) 18 chữ số thập phân có một chữ số ở phần thập phân lập được là:
103,6 | 301,6 | 601,3 |
106,3 | 306,1 | 603,1 |
130,6 | 310,6 | 610,3 |
136,0 | 316,0 | 613,0 |
160,3 | 360,1 | 630,1 |
163,0 | 361,0 | 631,0 |
Ta thấy, ở phần a), các chữ số đều đứng ở mỗi hàng 6 lần.
Vậy tổng của 24 số đó là:
(0 + 1 + 3 + 6) x 1 x 6 + (0 + 1 + 3 + 6) x 0,1 x 6 + (0 + 1 + 3 + 6) x 0,01 x 6 + (0 + 1 + 3 + 6) x 0,001 x 6
= 10 x 6 x (1 + 0,1 + 0,01 + 0,001)
= 10 x 6 x 1,111 = 66,66
Ở phần b), mỗi chữ số 1, 3, 6 đều đứng ở hàng chục 6 lần (không kể chữ số 0 vì 0 đứng ở hàng nào vẫn là 0), đứng ở hàng đơn vị, hàng phần mười và hàng phần trăm 4 lần. Vậy tổng của 18 số đó là:
(1 + 3 + 6) x 10 x 6 + (1 + 3 + 6) x 1 x 4 + (1 + 3 + 6) x 0,1 x 4 x + (1 + 3 + 6) x 0,01 x 4
= 10 x 10 x 2 + 10 x 10 x 4 + 10 x 1 x 4 + 10 x 0,1 x 4 + 10 x 0,01 x 4
= 10 x 10 x 2 + 10 x 4 x (10 + 1 + 0,1 + 0,01)
= 200 + 10 x 4 x 11,11 = 644,4
Ở phần c), mỗi chứ số 1, 3, 6 đứng ở hàng trăm 6 lần, hàng chục, hàng đơn vị và hàng phần mười mỗi hàng 4 lần. Vậy tổng của 18 số đó là:
(1 + 3 + 6) x 100 x 6 + (1 + 3 + 6) x 10 x 4 + (1 + 3 + 6) x 1 x 4 + (1 + 3 + 6) x 0,1 x 4
= 10 x 100 x 2 + 10 x 100 x 4 + 10 x 10 x 4 + 10 x 1 x 4 + 10 x 0,1 x 4
= 2000 + 10 x 4 x (100 + 10 + 1 + 0,1)
= 2000 + 10 x 4 x 111,1 = 6444
Vậy tổng các số thập phân được lập từ bốn chữ số 0, 1, 3, 6 là:
66,66 + 644,4 + 6444 = 7155,06
Đáp số: 7155,06
Bài 2:
14,3 x 4,7 + 5,3 x 14,3 – 1,4 x 7,5 + 7,5 x 4,6
= 14,3 x (4,7 + 5,3) + 7,5 x (4,6 – 1,4)
= 14,3 x 10 + 7,5 x 3,2
= 143 + 24 = 167
Bài 3:
a) 25,6 – 9,64 = (25,6 + 0,36) – (9,64 + 0,36)
= 25,96 – 10 = 15,96
b) 3,7 – 2,25 = (3,7 – 0,25) – (2,25 – 0,25)
= 3,45 – 2 = 1,45
c) 21,39 – 7,12 = (21,39 – 0,12) – (7,12 – 0,12)
= 21,27 – 7 = 14,27.
Bài 4:
a) 17,5; 2,67l 1,246; 5,326
b) 1,25; 1,533…; 0,208; 2,96.
Bài 5:
Bài 6:
a) 35,67kg > 34,67kg;
b) 23,5kg > 23,12kg;
c) 45,99m > 44,999m.
Bài 7:
a)
b)
c)
d)
Bài 8:
9,7012; 7,0129; 2,9701; 1,7029; 0,7129.
Bài 9:
Năm số thập phân nằm giữa hai số thập phân 1,8 và 1,9 là:
1,81; 1,82; 1,85; 1,87; 1,89
Ngoài ra còn rất nhiều số thập phân khác nằm giữa hai số 1,8 và 1,9 như: 1,811; 1,822; 1,891; 1,897; …
Bài 10:
a) Số thập phân bé nhất là: 4,125
Số thập phân lớn nhất là: 4,521
b) Số thập phân bé nhất là: 3,230
Số thập phân lớn nhất là: 5,001
Bài 11:
a) 5,12m = 512cm;
b) 3,05m = 305cm;
c) 42,8m = 4280cm;
d) 1,10m = 110cm
Bài 12:
a) 34568
b) 125
c) 45689
Bài 13:
12,357 – 4,725 – 3,275 = 12,357 – (4,725 + 3,275)
= 12,357 – 8 = 4,357
Bài 14:
a) 23,65 – 22,15 + 21,65 – 20,15 + 19,65 – 18,15 + … + 3,65 – 2,15 + 1,65
Ta thấy:
23,65 – 22,15 = 1,50;
21,65 – 20,15 = 1,50;
19,65 – 18,15 = 1,50;
….
3,65 – 2,15 = 1,50;
Ta lại thấy:
22,15 – 21,65 = 0,50
2,15 – 1,65 = 0,50
Như vậy các số trừ ở phép trừ liền trước lớn hơn số trừ ở phép trừ liền sau là 0,50 nên các số còn thiếu trong dãy số là:
18,15 – 0,50 = 17,65 | 11,65 – 1,50 = 10,15 |
17,65 – 1,50 = 16,15 | 10,15 – 0,50 = 9,65 |
16,15 – 0,50 = 15,65 | 9,65 – 1,50 = 8,15 |
15,65 – 1,50 = 14,15 | 8,15 – 0,50 = 7,65 |
14,15 – 0,50 = 13,65 | 7,65 – 1,50 = 6,15 |
13,65 – 1,50 = 12,15 | 6,15 – 0,50 = 5,65 |
12,15 – 0,50 = 11,65 | 5,65 – 1,50 = 4,15 |