82. Giải bài toán có lời văn
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 1: Giải bài toán có lời văn
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 1: Xăng – ti- mét. Đo độ dài
Bài 1. (Trang 16 VBT Toán 1)
Có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn ?
Tóm tắt:
Có : 1 lợn mẹ
Có : 8 lợn con
Có tất cả : … con lợn ?
Bài giải:
Có tất cả là:
. . . . . . . . . . . . .. . . (con lợn)
Đáp số: . . . . .
Lời giải
Có tất cả là:
1 + 8 = 9 (con lợn)
Đáp số: 9 con lợn
Bài 2. (Trang 16 VBT Toán 1)
Trong vườn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ?
Tóm tắt:
Có : … cây chuối
Thêm : … cây chuối
Có tất cả: … cây chuối ?
Lời giải
Tóm tắt:
Có : 5 cây chuối
Thêm : 3 cây chuối
Có tất cả: … cây chuối ?
Bài giải:
Có tất cả là:
5 + 3 = 8 (cây chuối)
Đáp số: 8 cây chuối
Bài 3. (Trang 16 VBT Toán 1)
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán.
Bài toán: Có . . . bạn đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi: ……………………………………………………………………
Tóm tắt:
Có : … bạn đá cầu
Có : … bạn nhảy dây
Có tất cả : … bạn ?
Lời giải
Bài toán: Có 4 bạn đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi: Có tất cả bao nhiêu bạn vừa chơi cầu và nhảy dây ?
Tóm tắt:
Có : 4 bạn đá cầu
Có : 3 bạn nhảy dây
Có tất cả : … bạn ?
Bài giải:
Có tất cả là:
4 + 3 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn