Bài 6: Nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
Phần I. Đề bài
Bài 1. Tính:
423x 2
222x 4
321x 3
201x 3
111x 5
407x 2
308x 3
215x 4
251x 4
171x 6
Bài 2. Một xe đạp thồ chở được 127kg gạo. Xe tắc-xi tải chở được gấp 3 lần xe đạp thồ. Hỏi xe tắc-xi tải chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3. Một vận động viên cử tạ nâng được 217kg. Anh nâng 4 lần số hàng hóa như thế xếp vào một xe tắc xi tải. Hỏi trên xe tắc xi tải lúc đó có bao nhiêu ki-lô-gam hàng hóa?
Bài 4. Tìm :
Bài 5. Số?
Thừa số | 452 | 204 | 120 | |||
Thừa số | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 |
Tích | 639 | 555 | 888 |
Bài 6. Tìm
Bài 7. Một thùng giấy vụn nặng 132kg. Lớp 3B đóng được 4 thùng như thế. Hỏi lớp 3B góp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Bài 8. Mỗi bao gạo có 125kg gạo. Có 3 bao gạo như thế? Người ta đã bán ra 197kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (Giải 2 cách)
Bài 9. Tính theo mẫu:
1m 25cm x 2 = ? 1m 16cm x 3 =?
1m 25cm = 125cm
125cm x 2 = 250cm
Vậy 1m 25cm x 2 = 250cm
1km 23dam x 4 =? 1km 36dam x 2 = ?
Bài 10. Hải có 8 đồng xu. Hòa có 2 đồng xu.
Hỏi số đồng xu của Hải gấp mấy lần số đồng xu của Hòa?
Bài 11. Bao gạo lớn có 84kg gạo. Bao gạo bé có 4kg gạo.
Hỏi số gạo ở bao gạo lớn gấp bao nhiêu lần số gạo ở bao gạo bé?
Bài 12. Bao gạo lớn có 45kg gạo. Người ta đem số gạo đó đóng thành những túi nhỏ mỗi túi có 5kg gạo. Hỏi đóng được bao nhiêu túi gạo nhỏ?
Bài 13. Có 96 cây rau cải bó thành các mớ rau, mỗi mớ rau có 3 cây rau.
Hỏi bó được bao nhiêu mớ rau?
Bài 14. Lớp 3A có 36 học sinh. Cô giáo xếp 3 học sinh ngồi một bàn.
Hỏi lớp 3A cần kê bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài 15. Ngăn trên có số sách gấp 4 lần số sách ở ngăn dưới. Ngăn dưới có 14 quyển sách.
Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách? (Giải 2 cách)
Bài 16. Lớp 3B có 8 học sinh giỏi. Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 32 học sinh. Hỏi:
a) Số học sinh khá gấp mấy lần số học sinh giỏi?
b) Cả hai loại: Giỏi và khá có bao nhiêu học sinh?
Bài 17. Viết số vào ô trống theo mẫu:
Số lớn | 21 | 35 | 48 | 49 | 64 |
Số bé | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số lớn hơn số bé | 18 | ||||
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 7 |
Bài 18. Tính:
32 : 8 = | 72 : 8 = | 24 : 8 = | 56 : 8 = |
64 : 8 = | 48 : 8 = | 40 : 8 = | 88 : 8 = |
Bài 19. Một xe máy chở được 2 người. Một xe buýt chở được 48 người. Hỏi xe buýt đó chở số người gấp bao nhiêu lần xe máy?
Bài 20. Một thùng dầu có 135
Bài 21. Lớp 3C có 28 nữ sinh và 20 nam sinh. Cô giáo cử
a) Lớp có bao nhiêu học sinh đi thi học sinh giỏi?
b) Có bao nhiêu học sinhkhông được cử đi thi học sinh giỏi?
Phần II. Đáp án
Bài 1.
423x 2846
222x 4888
321x 3963
201x 3603
111x 5555
407x 2814
308x 3924
215x 4860
251x 41004
171x 61026
Bài 2. Số gạo tắc xi tải chở là:
127 x 3 = 381 (kg)
Đáp số: 381 kg.
Bài 3. Xe tắc xi tải lúc đó chở là:
217 x 4 = 868 (kg)
Đáp số: 868 kg.
Bài 4.
Bài 5.
Thừa số | 452 | 213 | 204 | 111 | 120 | 111 |
Thừa số | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 |
Tích | 904 | 639 | 816 | 555 | 720 | 888 |
Bài 6.
Bài 7. Số giấy vụn lớp 3B góp được là:
132 x 4 = 528 (kg)
Đáp số: 528kg
Bài 8. Cách 1:
Số gạo ở 3 bao là:
125 x 3 = 375 (kg)
Số gạo còn lại là:
375 – 197 = 178 (kg)
Đáp số: 178kg
Cách 2:
Số gạo còn lại là:
125 x 3 – 197 = 178 (kg)
Đáp số: 178kg
Bài 9.
1m 25cm x 2 = ? 1m 16cm x 3 =?
1m 25cm = 125cm 1m 16cm = 116cm
125cm x 2 = 250cm 116cm x 3 = 348cm
Vậy 1m 25cm x 2 = 250cm Vậy 1m 16cm x 3 = 348cm
1km 23dam x 4 =? 1km 36dam x 2 = ?
1km 23dam = 123dam 1km 36dam = 136dam
123dam x 4 = 492dam 136dam x 2 = 272dam
Vậy 1km 23dam x 4 = 492dam Vậy 1km 36dam x 2 = 272dam
Bài 10. Số xu của Hải gấp số xu của Hòa là:
8 : 2 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Bài 11. Số lần bao lớn gấp bao bé là:
84 : 4 = 21 (lần)
Đáp số: 21 lần.
Bài 12. Số túi nhỏ đóng được là:
45 : 5 = 9 (túi)
Đáp số: 9 túi
Bài 13. Số mớ rau là:
96 : 3 = 32 (mớ)
Đáp số: 32 mớ
Bài 14. Số bàn ghế cần kê ở lớp 3A là:
36 : 3 = 12 (bộ)
Đáp số: 12 bộ bàn ghế.
Bài 15. Cách 1:
Số sách ở ngăn trên là:
14 x 4 = 56 (quyển)
Số sách ở cả hai ngăn là:
14 + 56 = 70 (quyển)
Đáp số: 70 quyển.
Cách 2: Số sách ở cả hai ngăn là:
14 + 14 x 4 = 70 (quyển)
Đáp số: 70 quyển
Bài 16. a) Số học sinh khá của lớp 3B là:
8 + 32 = 40 (học sinh)
Số lần học sinh khá gấp học sinh giỏi là:
40 : 8 = 5 (lần)
b) Số học sinh giỏi và khá là:
8 + 40 = 48 (học sinh)
Đáp số: a) 5 lần b) 48 học sinh
Bài 17.
Số lớn | 21 | 35 | 48 | 49 | 64 |
Số bé | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Số lớn hơn số bé | 18 | 30 | 42 | 42 | 56 |
Số lớn gấp mấy lần số bé? | 7 | 7 | 8 | 7 | 8 |
Bài 18.
32 : 8 = 4 | 72 : 8 = 9 | 24 : 8 = 3 | 56 : 8 = 7 |
64 : 8 = 8 | 48 : 8 = 6 | 40 : 8 = 5 | 88 : 8 = 11 |
Bài 19. Số lần xe buýt chở gấp xe máy là:
48 : 2 = 24 (lần)
Đáp số: 24 lần
Bài 20. Số dầu còn lại là:
135 – 48 = 88 (lít)
Số can đóng được là:
88 : 8 = 11 (can)
Đáp số: 11 can
Bài 21. Số học sinh của lớp 3C là:
28 + 20 = 48 (học sinh)
a) Số học sinh lớp 3C thi học sinh giỏi là:
48 : 8 = 6 (học sinh)
b) Số học sinh không đi thi học sinh giỏi là:
48 – 6 = 42 (học sinh)
Đáp số: a) 6 học sinh b) 48 học sinh.
Xem thêm Bài 7: Góc vuông – Góc không vuông.