1.6. Phép trừ và phép chia
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 6 tập 1 trang 22, 23, 24, 25. Bài học Phép trừ và phép chia.
Nội dung chính
- Bài 41. (Trang 22 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 42. (Trang 23 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 43. (Trang 23 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 44. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 45. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 46. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 47. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 48. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 49. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 50. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 51. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 52. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 53. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 54. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 55. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
Bài 41. (Trang 22 SGK Toán 6 – Tập 1)
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết quãng đường trên các quốc lộ ấy :
Hà Nội – Huế:
Hà Nội – Nha Trang:
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh:
Tính các quãng đường: Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Bài giải
Huế – Nha Trang :
Nha Trang – Tp Hồ Chí Minh:
Bài 42. (Trang 23 SGK Toán 6 – Tập 1)
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê ( Ai cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 ( năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kiliomet?
Bảng 1
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy-ê |
Luân Đôn – Bom-bay | 17400km | 10100km |
Mác-xây – Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô-đét-xa – Bom-bay | 19000km | 6800km |
Bài giải
a) Chiều rộng mặt kênh tăng Chiều rộng đáy kênh tăng Độ sau của kênh tăng Thời gian tàu qua kênh giảm giờ.
b) Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm
Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm
Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm
Bài 43. (Trang 23 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng :
Bài giải
Đổi
Theo hình vẽ hai quả cân bên phải nặng là:
Để cân thăng bằng thì tổng khối lượng ở hai đĩa cân bằng nhau, điều đó có nghĩa là:
Khối lượng quả bí + 100g = 1500g
Do đó khối lượng của quả bí là:
Bài 44. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm số tự nhiên , biết :
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Bài giải
Có vô số giá trị của
Bài 45. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền vào ô trống sao cho
a | 392 | 278 | 357 | 420 | |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | |
q | 25 | 12 | |||
r | 10 | 0 |
Bài giải
a | 392 | 278 | 357 | 360 | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | 35 |
q | 14 | 21 | 17 | 25 | 12 |
r | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 |
Bài 46. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3,cho 4, cho 5 số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là 2k+1 với k
Bài giải
a) Phép chia cho 3: Số dư có thể bằng 0 hoặc 1 hoặc 2.
Phép chia cho 4: Số dư có thể bằng 0, 1, 2 hoặc 3.
Phép chia cho 5: Số dư có thể bằng 0, 1, 2, 3 hoặc 4.
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k, số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1, số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2.
Bài 47. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm số tự nhiên
a)
b)
c)
Bài giải
Bài 48. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Hãy tính nhẩm:
Bài giải
Bài 49. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
Hãy tính nhẩm:
Bài giải
Bài 50. (Trang 24 SGK Toán 6 – Tập 1)
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
Bài giải
Bài 51. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo bằng nhau.
2 | ||
5 | ||
8 | 6 |
Bài giải
4 | 9 | 2 |
3 | 5 | 7 |
8 | 1 | 6 |
Bài 52. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
(trường hợp chia hết):
Bài giải
a)
b)
c)
Bài 53. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I ?
b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Bài giải
a) 21000 chia cho 2000 được 10 (còn dư)
Vậy Tâm mua nhiều nhất được 10 quyển vở loại I.
b) 2100 : 1500 = 14
Tâm mua được 14 quyển vở loại II.
Bài 54. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?
Bài giải
Số người ở mỗi toa là: 8.12 = 96 (người)
1000 chia cho 96 được 10, còn dư. Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách.
Bài 55. (Trang 25 SGK Toán 6 – Tập 1)
Dùng máy tính bỏ túi:
– Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được
– Tính chiều dài miếng đất hình chứ nhật có diện tích
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là:
Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập sgk Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số