3.19. Ôn tập cuối năm phần số học
Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 6 tập 2 trang 66-69. Bài học: Ôn tập cuối năm phần số học
Nội dung chính
- Bài 168. (Trang 66 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 169. (Trang 66 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 170. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 171. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 172. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 173. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 174. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 175. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 176. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 177. (Trang 68 SGK Toán 6 – Tập 2)
- Bài 178. (Trang 68 SGK Toán 6 – Tập 2)
Bài 168. (Trang 66 SGK Toán 6 – Tập 2)
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
;
;
;
;
Bài giải
Bài 169. (Trang 66 SGK Toán 6 – Tập 2)
Điền vào chỗ trống:
a) Với :
Với
b) Với
Bài giải
a) Với
Với
b) Với
Bài 170. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.
Bài giải
Bài 171. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Tính giá trị các biểu thức sau :
Bài giải
Bài 172. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C dư 13 chiếc.
Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Số kẹo được chia đều cho số học sinh lớp 6C là: 60 – 13 = 47 (chiếc kẹo)
Sau khi chia kẹo xong còn dư 13 chiếc. Vậy số học sinh lớp 6C phải nhiều hơn 13 em. Hơn nữa 47 là số nguyên tố nên 47 chỉ có hai ước 1 và 47.
Vậy số học sinh lớp 6C là 47 học sinh và mỗi em được chia một chiếc kẹo
Bài 173. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó.
Bài giải
Quãng đường = vận tốc. thời gian
Gọi
Khi đó vận tốc ca nô lúc xuôi dòng là (
Ta có quãng đường đi và về bằng nhau.
Vậy khúc sông đó dài là:
Bài 174. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:
Bài giải
Ta có :
Suy ra
Hay
Ta có:
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Bài 175. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả vai vòi chảy vào bể đó thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Bài giải
Thời gian để một mình vòi A chảy được đầy bể là:
4h30 phút . 2 = 9 (h)
Như vậy trong mỗi giờ một mình vòi A chảy được:
Thời gian để một mình vòi B chảy đầy bể là :
2h15 phút . 2 = 4h30 phút =
Như vậy trong mỗi giờ một mình vòi B chảy được:
Như vậỵ trong mỗi giờ hai vòi cùng chảy được :
Vậy thời gian để hai vòi cùng chảy đầy bể là :
Bài 176. (Trang 67 SGK Toán 6 – Tập 2)
Tính:
a)
b)
Bài giải
a)
b)
Bài 177. (Trang 68 SGK Toán 6 – Tập 2)
Độ C và độ F
Ở nước ta và nhiều nước khác, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ đầu của Celsius, đọc là Xen-xi-ớt-xơ)
Ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit, đọc là Phe-rơ-hai-tơ). Công thức đổi từ độ C ra độ F là :
a) Tính xem trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bao nhiêu độ F ?
b) Lập công thức đổi từ độ F sang độ C rồi tính xem 50 độ F tương ứng bao nhiêu độ C ?
Ở Bắc Cực có một thời điểm mà nhiệt kế đo độ C và nhiệt độ đo độ F cùng chỉ một số. Tính số đó.
Bài giải
a) Ta biết trong điều kiện bình thường nước sôi 100 độ C, tương ứng với độ F là:
b) * Công thức đổi độ F sang độ C là:
Ta có :
Vậy
- 50 độ F tương ứng với độ C là :
Vậy 50 độ F ứng với 10 độ C
c) Xác định nhiệt độ đó ở độ F = độ C :
Ta có :
hay
Vậy
Bài 178. (Trang 68 SGK Toán 6 – Tập 2)
Tỉ số vàng
Người Cổ Hy Lạp và người Cổ Ai Cập đã ý thức được những tỉ số “đẹp” trong các công trình xây dựng. Họ cho rằng hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số chiều dài và chiều rộng là 1 : 0,618 (các hình chữ nhật : DPLC, APLB, HGLB, … trong hình 17). VÌ thế , tỉ số này được gọi là “tỉ số vàng”
Khi nghiên cứu kiến trúc của đền cổ Pác-tê-nông (h.18), người ta nhận xét kích thước của các hình hình học trong đền phần lớn chịu ảnh hưởng của “tỉ số vàng”.
a) Các kích thước của một hình chữ nhật tuân theo “tỉ số vàng”, biết rằng chiều rộng của nó đo được 3,09m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
b) Chiều dài của hình chữ nhật là 4,5m. Để có “tỉ số vàng” thì chiều rộng là bao nhiêu ?
c) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,4m, chiều rộng là 8m. Khu vườn có đạt tỉ số vàng không?
Bài giải
a) Gọi
Để có tỉ số vàng thì:
Vậy chiều dài hình chữ nhật là
b) Gọi
Để có tỉ số vàng thì:
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là:
c) Ta có tỉ số vàng bằng
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
Vậy khu vườn không đạt tỉ số vàng.
Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập sgk toán lớp 6 Điểm. Đường thẳng