87. Luyện tập chung. Tự kiểm tra
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3: Luyện tập chung. Tự kiểm tra
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 102 VBT Toán 3)
Đặt tính rồi tính:
Bài giải
Bài 2. (Trang 102 VBT Toán 3)
Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 15cm. Một hình vuông có cạnh 21cm.
a) Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
b) Chu vi hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là
(25 + 15) x 2 = 80 (cm)
Chu vi hình vuông là:
21 x 4 = 84 (cm)
Đáp số: Chu vi hình vuông là 84cm; Chu vi hình chữ nhật là 84cm.
b) Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là:
84 – 80 = 4 (cm)
Vậy chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật là 4cm.
Bài 3. (Trang 103 VBT Toán 3)
Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán số xe đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được số xe đạp là:
87 : 3 = 29 (xe đạp)
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
87 – 29 = 58 (xe đạp)
Đáp số: 58 xe đạp
Bài 4. (Trang 102 VBT Toán 3)
Tính giá trị của biểu thức:
a) 15 + 15 x 5 = …
b) 60 + 60 : 6 = …
c) (60 + 60) : 6 = …
Bài giải
Bài 1. (Trang 103 VBT Toán 3)
Tính nhẩm:
Bài giải
Bài 2. (Trang 103 VBT Toán 3)
Đặt tính rồi tính:
42 x 6; 203 x 4; 836 : 2; 948 : 7
Bài giải
Bài 3. (Trang 104 VBT Toán 3)
Tính giá trị của biểu thức:
a) 12 x 4 : 2
b) 35 + 15 : 5
Bài giải
Bài 4. (Trang 104 VBT Toán 3)
Một cửa hàng có 84kg muối, đã bán được số muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Bài giải
Cửa hàng bán được số ki-lô-gam muối là:
84 : 6 = 14 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam muối là:
84 – 14 = 70 (kg)
Đáp số: 70kg
Bài 5. (Trang 104 VBT Toán 3)
Chọn đáp án đúng:
a) Một hình chữ nhật có cu dài 12cm, chiều rộng 8cm, Chu vi của hình chữ nhật đó là:
A. 20cm
B. 28cm
C. 32cm
D. 40cm
b)
Đồng hồ chỉ:
A. 10 giờ 40 phút
B. 11 giờ 20 phút
C. 10 giờ 20 phút
D. 4 giờ 10 phút
Bài giải
a) Đáp án đúng là D
b) Đáp án đúng là C
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 3: Các số có 4 chữ số