1.11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39. Bài học Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Nội dung chính
- Bài 91. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 92. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 93. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 94. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 95. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 96. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 97. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 98. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 99. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 100. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Bài 91. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 ?
Bài giải
Các số chia hết cho 2 là : 652; 850; 1546.
Các số chia hết cho 5 là : 850; 785.
Bài 92. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
Cho các số : Trong các số đó :
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ?
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 ?
Bài giải
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 234.
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 là 4620.
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 là 2141.
Bài 93. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ?
a) b)
c) d)
Bài giải
a) Tổng chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b) Hiệu chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
c) Tổng chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
d) Hiệu chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Bài 94. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5 :
813; 264; 736; 6547.
Bài giải
Các số 813; 264; 736; 6547 chia cho 2 lần lượt dư 1; 0; 0; 1.
Các số 813; 264; 736; 6547 chia cho 5 lần lượt dư 3; 4; 1; 2.
Bài 95. (Trang 38 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền chữ số vào dấu để được số
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Bài giải
a) Số
b) Số
Bài 96. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền chữ số vào dấu
a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.
Bài giải
a) Không có số nào thay vào dấu
b) Các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thay vào dấu
Bài 97. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện :
a) Số đó chia hết cho 2; b) Số đó chia hết cho 5.
Bài giải
Ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số như sau :
a) Các số chia hết cho 2 là :
b) Các số chia hết cho 5 là :
Bài 98. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền dấu
Câu | Đúng | Sai |
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 | ||
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 | ||
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 | ||
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 |
Bài giải
Câu | Đúng | Sai |
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 | ||
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 | ||
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 | ||
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 |
Bài 99. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
Bài giải
Gọi số tự nhiên phải tìm là
Vì
Mà
Vậy số phải tìm là 88.
Bài 100. (Trang 39 SGK Toán 6 – Tập 1)
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ?
Ô tô đầu tiên ra đời năm
Bài giải
Năm 1885.
Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập sgk Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9