Trang chủ
LỚP 1 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 3: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100. ĐO ĐỘ DÀI. GIẢI BÀI TOÁN 3.15. Trừ các số tròn chục
3.15. Trừ các số tròn chục
Nội dung chính
ÔN TẬP: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Biết đặt tính, làm tính trừ các số tròn chục.
– Trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
– Giải được bài toán có phép trừ.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Thực hiện phép trừ hai số tròn chục bằng cách trừ các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.
Dạng 2: Bài toán có lời văn
– Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.
– Tìm lời giải cho bài toán: Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại” … để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.
– Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.
– Kiểm tra lại lời giải và kết qura em vừa tìm được.
Dạng 3: So sánh
Muốn so sánh hai hoặc nhiều phép cộng các số tròn chục thì cần thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả vừa tìm được.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính: 50 – 40
Bài giải:
Trừ hàng đơn vị: 0 – 0 = 0
Trừ hàng chục: 5 – 4 = 1
Vậy 50 – 40 = 10
Ví dụ 2: An có một hộp bi có 40 viên bi, An cho Bình 20 viên bi. Hỏi trong hộp còn lại bao nhiêu viên bi ?
Bài giải:
Số viên bi còn lại trong hộp là:
40 – 20 = 20 (viên bi)
Đáp số: 20 viên bi
Ví dụ 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 70 – 20 ……. 30 + 20
Bài giải:
70 – 20 = 50
30 + 20 = 50
Vì 50 = 50 nên 70 – 20 = 30 + 20
Dấu điền vào chỗ chấm là dấu “=”
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Điểm ở trong, điểm ở ngoài của một hình
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Trừ các số tròn chục – toán cơ bản lớp 1.
Chúc các em học tập hiệu quả!