Trang chủ
LỚP 1 Toán cơ bản Ôn bài lý thuyết CHƯƠNG 3: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100. ĐO ĐỘ DÀI. GIẢI BÀI TOÁN 3.6. Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
3.6. Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
Nội dung chính
ÔN TẬP: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một đơn vị (6, 7, 8, 9)
+) Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
+) Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị
+) Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
+) Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị
– Đọc và viết các số trong phạm vi 19 và điền được các số trên tia số.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
– Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.
+) 1 chục thêm 6 đơn vị thì tạo thành 16
+) 1 chục thêm 7 đơn vị thì tạo thành 17
+) 1 chục thêm 8 đơn vị thì tạo thành 18
+) 1 chục thêm 9 đơn vị thì tạo thành 19
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau
– Số liền trước của một số là số đứng ngay trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
– Số liền sau của một số là số đứng ngày phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Trong hình có ….. cây nấm
Bài giải:
Trong hình có 19 cây nấm
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài giải:
Đếm các số lần lượt, ta điền được như sau:
Ví dụ 3: Điền số thích hợp vào bảng sau:
Số liền trước | 15 | Số liền sau |
……………….. | ……………….. |
Bài giải:
Số liền trước của 15 là số 14, số liền sau của 15 là số 16. Ta điền vào bảng như sau:
Số liền trước | 15 | Số liền sau |
14 | 15 |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín – toán cơ bản lớp 1.
Chúc các em học tập hiệu quả!