1.16. Ước chung và bội chung
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 6 tập 1 trang 53, 54. Bài học Ước chung và bội chung.
Nội dung chính
Bài 134. (Trang 53 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền các kí hiệu hoặc vào chỗ chấm cho đúng:
a) b)
c) d)
e) g)
h) i)
Bài giải
a) b)
c) d)
e) g)
h) i)
Bài 135. (Trang 53 SGK Toán 6 – Tập 1)
Viết các tập hợp:
a) .
b) .
c) .
Bài giải
a)
b)
c)
Bài 136. (Trang 53 SGK Toán 6 – Tập 1)
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 6.
Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và là bội của 9.
Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a) Viết các phần tử của tập hợp M.
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
Bài giải
a)
b) .
Bài 137. (Trang 53 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:
a) A = {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
b) A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Văn của lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó;
c) A là tập hợp các số chia hết cho 5; B là tập hợp các số chia hết cho 10;
d) A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ.
Bài giải
a) {cam, chanh}
b) Tập hợp các học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Văn của lớp.
c) Có ba cách trả lời: là tập hợp B; là tập hợp các số chia hết cho 10; là tập hợp các số có chữ số tận cùng là 0.
d) .
Bài 138. (Trang 54 SGK Toán 6 – Tập 1)
Có 24 bút bi, 32 quyển vở. Cô giáo muốn chia số bút và số vở đó thành một cặp số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong mỗi trường hợp chia được.
Cách chia | Số phần thưởng | Số bút ở mỗi phần thưởng | Số vở ở mỗi phần thưởng |
a | 4 | ||
b | 6 | ||
c | 8 |
Bài giải
Cách chia | Số phần thưởng | Số bút ở mỗi phần thưởng | Số vở ở mỗi phần thưởng |
a | 4 | X | X |
b | 6 | X | |
c | 8 | X | X |
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Ước chung lớn nhất.