1.12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 6 tập 1 trang 41, 42. Bài học Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Nội dung chính
- Bài 101. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 102. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 103. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 104. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 105. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 106. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 107. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 108. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 109. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
- Bài 110. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Bài 101. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
Bài giải
Các số chia hết cho 3 là : 1347; 6534; 93258.
Các số chia hết cho 9 là : 6534; 93258.
Bài 102. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Cho các số :
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Bài giải
a)
b)
c)
Bài 103. (Trang 41 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) b) c)
Bài giải
a) Tổng vì từng số hạng của tổng chia hết cho 3 và vì số hạng .
b) Hiệu và vì số hạng 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.
c) Tổng chia hết cho 3 và chia hết cho 9 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3 và chia hết cho 9.
Bài 104. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền chữ số vào dấu để :
a)
b)
c)
d)
Bài giải
a) Số
b) Số
c) Số
d) Số
Vậy ta có
Số
Vậy số cần tìm khi chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 9810.
Bài 105. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó :
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Bài giải
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0, ta ghép được các số tự nhiên có ba chữ số là :
a) Các số chia hết cho 9 là :
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là :
Bài 106. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó :
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Bài giải
a) 10002; b) 10008.
Bài 107. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Điền dấu
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 | ||
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 | ||
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 | ||
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 |
Bài giải
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 | ||
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 | ||
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 | ||
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 |
Bài 108. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 :
Bài giải
a) Số 1546 có tổng các chữ số bằng : 1 + 5 + 4 +6 = 16.
Số 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1.
b) Tương tự số 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0.
c) Số 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2.
d) Số
Bài 109. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống :
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m | … | … | … | … |
Bài giải
a | 16 | 213 | 827 | 468 |
m | 7 | 6 | 8 | 0 |
Bài 110. (Trang 42 SGK Toán 6 – Tập 1)
Trong phép nhân
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9, r là số dư của m.n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rùi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau :
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | … | … |
n | 2 | … | … |
r | 3 | … | … |
d | 3 | … | … |
Bài giải
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 | 1 | 0 |
n | 2 | 5 | 3 |
r | 3 | 5 | 0 |
d | 3 | 5 | 0 |
Ta thấy trong mỗi trường hợp ta đều có r = d.
Xem thêm: Hướng dẫn giải bài tập sgk Ước và bội