Bài 8: Gam
Phần I. Đề bài
Bài 1. a) Gam viết tắt là gì?
b) 1kg = … g 3kg = … g
5kg = … g 7kg = … g
Bài 2. Tính:
25g + 65g = … g 37g + 83g = … g
100g + 49g – 25g = … g 87g + 96g – 50g = … g
Bài 3. Một túi mì chính cân nặng 250g
Hỏi 3 túi mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
Bài 4. Hỏi túi mì chính cân nặng 123g. Có 4 túi như thế và đã ăn hết 25g
Hỏi còn lại bao nhiêu gam mì chính? (Giải 2 cách)
Bài 5. Một người mua 1kg đường. Người đó đã nấu chè hết 200g. Còn lại, người đó chia đều đựng vào 4 lọ nhỏ.
Hỏi mỗi lọ nhỏ đựng bao nhiêu gam đường?
Bài 6. Tính:
a) 18 : 9 = 36 : 9 = 72 : 9 = 54 : 9 =
Bài 7. Làm 9 cái bánh hết 45g đường. Một cái bánh làm hết mấy gam đường?
Bài 8. Một gia đình nuôi 27 con gà. Gia đình đó đã bán số gà. Hỏi:
a) Đã bán mấy con gà?
b) Còn lại bao nhiêu con gà?
Bài 9. Một gia đình nuôi 36 con hươu.
Hỏi gia đình đó có bao nhiêu con hươu? (Giải 2 cách)
Bài 10. Tính theo mẫu:
Bài 11. Tính theo mẫu:
Bài 12. Có 58m vải. May một bộ quần áo hết 4m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất được bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa ít nhất mấy mét vải?
Bài 13. Một năm thường có 365 ngày. Hỏi năm thường có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Bài 14. Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
Bài 15. Tháng giêng có 31 ngày. Hỏi tháng giêng có mấy tuần lễ và mấy ngày?
Bài 16. Tính theo mẫu:
Bài 17. Mảnh vải đỏ dài 7m. Tấm vải xanh dài gấp 4 lần mảnh vải đỏ.
Hỏi cả tấm vải và mảnh vải dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách)
Bài 18. Quyển truyện dày 268 trang. Toàn đã đọc được
Hỏi còn bao nhiêu trang Toàn chưa đọc? (Giải 2 cách)
Bài 19. Có 705 quyển sách giáo khoa phân đều cho 3 lớp. Hỏi mỗi lớp được phân bao nhiêu quyển sách?
Bài 20. Quãng đường AB dài 179m. Quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB.
Hỏi đoạn đường từ A đi qua B đến C dài bao nhiêu mét? (Giải 2 cách)
Phần II. Đáp án
Bài 1. a) Gam viết tắt là g.
b) 1kg = 1000 g 3kg = 3000 g
5kg = 5000 g 7kg = 7000 g
Bài 2.
25g + 65g = 90 g 37g + 83g = 120 g
100g + 49g – 25g = 124 g 87g + 96g – 50g = 133 g
Bài 3. Khối lượng 3 túi mì chính là:
250 x 3 = 750 (g)
Đáp số: 750g.
Bài 4. Cách 1:
Khối lượng 4 túi mì chính là:
123 x 4 = 492 (g)
Khối lượng mì chính còn lại là:
492 – 25 = 467 (g)
Đáp số: 467g.
Cách 2:
Khối lượng mì chính còn lại là:
123 x 4 – 25 = 467 (g)
Đáp số: 467g.
Bài 5. 1kg = 1000g
Khối lượng đường còn lại là:
1000 – 200 = 800 (g)
Khối lượng đường ở mỗi lọ là:
800 : 4 = 200 (g)
Đáp số: 200g.
Bài 6.
a) 18 : 9 = 2 36 : 9 = 4 72 : 9 = 8 54 : 9 = 6
Bài 7. Khối lượng đường dùng làm 1 cái bánh là:
45 : 9 = 5 (g)
Đáp số: 5g
Bài 8. a) Số gà đã bán là:
27 : 9 = 3 (con)
b) Số gà còn lại là:
27 – 3 = 24 (con)
Đáp số: a) 3 con gà b) 24 con gà
Bài 9. Cách 1:
Số hươu con mới đẻ là:
36 : 9 = 4 (con)
Số hươu có tất cả là:
36 + 4 = 40 (con)
Đáp số: 40 con hươu
Cách 2:
Số hươu có tất cả là:
36 + 36 : 9 = 40 (con)
Đáp số: 40 con hươu
Bài 10.
Bài 11.
Bài 12. Số bộ quần áo may nhiều nhất là:
58 : 4 = 14 (bộ) dư 2m
Đáp số: 14 bộ dư 2m
Bài 13. Số tuần lễ trong một năm thường là:
365 : 7 = 52 (tuần) dư 1 ngày
Đáp số: 52 tuần dư 1 ngày
Bài 14. Số tuần lễ trong một năm nhuận là:
366 : 7 = 52 (tuần) dư 2 ngày
Đáp số: 52 tuần dư 2 ngày
Bài 15. Số tuần lễ trong tháng giêng là:
31 : 7 = 4 (tuần) dư 3 ngày
Đáp số: 4 tuần dư 3 ngày
Bài 16.
Bài 17. Cách 1:
Tấm vải xanh dài là:
7 x 4 = 28 (m)
Cả tấm vải và mảnh vải dài là:
28 + 7 = 35 (m)
Đáp số: 35m
Cách 2:
Cả tấm vả và mảnh vải dài là:
7 + 7 x 4 = 35 (m)
Đáp số: 35m
Bài 18. Cách 1:
Số trang Toàn đã đọc là:
268 : 4 = 67 (trang)
Số trang chưa đọc là:
268 – 67 = 201 (trang)
Đáp số: 201 trang.
Bài 19. Số sách mỗi lớp được phân là:
705 : 3 = 235 (quyển)
Đáp số: 235 quyển.
Bài 20. Cách 1:
Quãng đường BC dài là:
179 x 4 = 716 (m)
Đoạn đường từ A qua B tới C dài là:
179 + 716 = 895 (m)
Đáp số: 895m
Cách 2: Đoạn đường từ A qua B tới C dài là:
179 + 179 x 4 = 895 (m)
Đáp số: 895m
Xem thêm Bài 9: Giá trị của biểu thức