Bài tập tổng hợp
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1:
a) Từ 3546 đến 3599 có bao nhiêu số tự nhiên ?
b) Muốn viết 289 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 6312 thì số cuối cùng là số nào ?
Bài 2:
Giữa 2 số: 613 và 657 có bao nhiêu số nữa ? Trong đó có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ?
Bài 3:
a) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
b) số lớn nhất có 5 chữ số là số nào ?
c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số là số nào ?
Bài 4: Tính:
58423+ 39167
25908+ 40763
86435- 43954
26721- 9836
Bài 5: Tìm x biết:
a) 2004 + x = 2932 c) x × 3 = 37 863
b) 64 321 – x = 31 643 d) x : 3 = 4357
Bài 6: Tính:
a) 3000 + 4000 × 2 c) 16 000 – 18 000 : 2
b) (3000 + 4000) × 5 d) (16 000 + 18 000) : 2
Bài 7: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
a) b) c) d)
Bài 8: Tính biểu thức:
a) 76 : 4 × 3 d) 5496 : 6 + 17
b) 216 × 3 : 6 e) 2349 – 6555 : 5
c) 16 + 681 : 3 g) 7299 : 9 + 999
Bài 9:
Ngày 1 tháng 5 người ta chuẩn bị 90 000 bóng đèn màu để trang trí. Đội 1 đã đem đi 37 000 bóng đèn, đội 2 mang đi 42 000 bóng đèn. Hỏi còn lại bao nhiêu bóng đèn ? (Giải 2 cách).
Bài 10:
Một trại chăn nuôi 80 000 con gà. lần thứ nhất bán đi số gà. Lần thứ hai bán gấp 3 lần lần thứ nhất. Hỏi còn lại bao nhiêu con gà ? (Giải 2 cách).
Bài 11:
Cho hình chữ nhật có cạnh dài 110, cạnh ngắn là 60m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 12:
Một thửa vườn hình chữ nhật có cạnh dài 13m, cạnh ngắn 9m. Tính:
a) Chu vi thửa vườn.
b) Diện tích thửa vườn.
Bài 13:
Một thửa vườn hình chữ nhật có chu vi là 68m. Cạnh ngắn là 9m. Tính diện tích thửa vườn.
Bài 14:
Một sân chơi hình vuông có cạnh là 8m. Tính:
a) Chu vi sân.
b) Diện tích sân.
Bài 15:
Một sân chơi hình vuông có chu vi là 36m. Tính diện tích sân.
Bài 16:
Mộ thửa vườn hình vuông có diện tích lf
Bài 17:
Có một thửa vườn hình vuông có số đo chu vi bằng số đo của diện tích. Đố bạn biết số đo diện tích của thửa vườn là bao nhiêu ? (Diện tích thửa vườn tính bằng mét vuông, chu vi tính bằng mét).
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
a) Từ số 1 đến số 3599 có 3599 số tự nhiên. Từ 1 đến 3545 (số liền trước số 3546) có 3545 số tự nhiên. Vậy:
Số lượng số tự nhiên từ 3546 đến 3599 là:
3599 – 3545 = 54 (số)
b) Số liền trước số 6312 là số 6311.
Vậy số tự nhiên thứ 289 bắt đầu từ số 6312 là:
6311 + 289 = 6600
Đáp số: a) 54 số; b) 6600.
Bài 2:
Số liền trước số 657 là số 656
Số lượng số tự nhiên giữa hai số 613 và 657 là:
656 – 613 = 43 (số)
43 số này bắt đầu từ số 614 đến số 656 là 2 số chẵn nên số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ là 1. Vậy:
Số lượng số lẻ từ 614 đến 656 là:
43 : 2 = 21 (số)
Số lượng số chẵn từ số 614 đến 656 là:
21 + 1 = 22 (số)
Đáp số: có 43 số; có 22 số chẵn; có 21 số lẻ.
Bài 3:
a) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số 10 000.
b) Số lớn nhất có 5 chữ số là số 99 999.
c) Số nhỏ nhất có 6 chữ số là số 100 000.
Bài 4:
58423+ 3916797590
25908+ 4076366671
86435- 4395442481
26721- 983616885
Bài 5:
a) 2004 + x = 2932 c) x × 3 = 37 863
x = 2932 – 2004 x = 37 863 : 3
x = 928 x = 12 612
b) 64 321 – x = 31 643 d) x : 3 = 4357
x = 64 321 – 31 643 x = 4357 × 3
x = 32 678 x = 13 071
Bài 6:
a) 3000 + 4000 × 2 c) 16 000 – 18 000 : 2
= 3000 + 8000 = 16 000 – 9000
= 11 000 = 7000
b) (3000 + 4000) × 5 d) (16 000 + 18 000) : 2
= 7000 × 5 = 34 000 : 2
= 35 000 = 17 000
Bài 7:
a)
Cách 1:
2 × 5 = 10 viết 0 nhớ 1
1 × 5 + 1 (nhớ) = 6
Vậy • × 5 = 5 nên • = 1
Ta có phép tính:
112× 5560
Cách 2:
•12 = 560 : 5 = 112
Vậy ta có phép tính:
112× 5560
b)
Vì • = 3, và chỉ có 3 × 3 = 9 nên ta có phép tính:
223× 3669
c)
• = 7 vì 9 chỉ nhân với 7 mới có tích có hàng đơn vị là 3.
Vậy ta có phép tính:
689× 74823
d)
8 × 3 = 24 viết 4 nhớ 2. Vậy tích có hàng đơn vị là 4.
Hàng chục của tích là 8 trong đó có 2 nhớ nên • × 3 = 6. Vậy hàng chục của thừa số thứ nhất là 2. Ta có phép tính:
528× 31584
Bài 8:
a) 76 : 4 × 3 d) 5496 : 6 + 17
= 19 × 3 = 916 + 17
= 57 = 933
b) 216 × 3 : 6 e) 2349 – 6555 : 5
= 648 : 6 = 2349 – 1311
= 108 = 1038
c) 16 + 681 : 3 g) 7299 : 9 + 999
= 16 + 227 = 811 + 999
= 243 = 1810
Bài 9:
Cách 1:
Số bóng đèn hai đội đã mang đi là:
37 000 + 42 000 = 79 000 (bóng)
Số bóng đèn còn lại là:
90 000 – 79 000 = 11 000 (bóng)
Đáp số: 11 000 bóng đèn.
Cách 2:
Số bóng đèn còn lại là:
90 000 – (37 000 + 42 000) = 11 000 (bóng)
Đáp số: 11 000 bóng đèn.
Bài 10:
Cách 1:
Số gà bán lần thứ nhất là:
80 000 : 5 = 16 000 (con)
Số gà bán lần thứ hai là:
16 000 × 3 = 48 000 (con)
Số gà còn lại là:
80 000 – (16 000 + 48 000) = 16 000 (con)
Đáp số: 16 000 con gà.
Cách 2:
Ta có sơ đồ bài toán như sau:
Ta thấy số gà chia làm 5 phần, lần thứ nhất bán 1 phần, làn thứ hai bán 3 phần nên số gà còn lại đúng bằng
Số gà còn lại là:
80 000 : 5 = 16 000 (con)
Đáp số: 16 000 con gà.
Bài 11:
Chu vi hình chữ nhật đã cho là:
(110 + 60 ) × 2 = 340 (m)
Đáp số: 340m.
Bài 12:
a) Chu vi thửa vườn là:
(13 + 9) × 2 = 44 (m)
b) Diện tích thửa vườn là:
13 × 9 = 117 (
Đáp số: a) 44m; b) 117
Bài 13:
Nửa chu vi thửa vườn là:
68 : 2 = 34 (m)
Cạnh dài thửa vườn là:
34 – 9 = 25 (m)
Diện tích thửa vườn là:
25 × 9 = 225 (
Đáp số:
Bài 14:
a) Chu vi sân là:
8 × 4 = 32 (m)
b) Diện tích sân là:
8 × 8 = 64 (
Đáp số: a) 32m; b)
Bài 15:
Cạnh của sân là:
36 : 4 = 9 (m)
Diện tích sân là:
9 × 9 = 81 (
Đáp số:
Bài 16:
Diện tích hình vuông bằng số đo cạnh nhân với chính nó.
Mà chỉ có 8 × 8 = 64. Vậy cạnh thửa vườn là 8m.
Chu vi thửa vườn là:
8 × 4 = 32 (m)
Đáp số: 32m.
Bài 17:
Ta có số đo chu vi thửa vườn ình vuông bằng số đo diện tích thửa vườn.
Mặt khác ta có:
Chu vi hình vuông = số đo cạnh × 4;
Diện tích hình vuông = số đo cạnh × số đo cạnh.
Vậy nếu số đo cạnh là 4 thì số đo chu vi sẽ bằng số đo diện tích.
Vậy diện tích thửa vườn đó là:
4 × 4 = 16 (
Đáp số:
Xem thêm Toán nâng cao lớp 4 – Chuyên đề 1: Bốn phép tính trong phạm vi 100 000 – Bài 1: Phép cộng.