Bài 4: Giảm đi một số lần
Phần I. Đề bài
Bài 1.
a) Đo rồi viết độ dài đoạn thẳng AB.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.
c) Vẽ đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng CD.
Bài 2. Tính:
35 : 7 = | 7 : 7 = | 56 : 7 = |
14 : 7 = | 28 : 7 = | 46 : 2 = |
42 : 7 = | 63 : 7 = | 42 : 6 = |
21 : 7 = | 49 : 7 = | 35 : 5 = |
Bài 3. Tính:
7 x 2 = | 7 x 6 = | 7 x 4 = |
14 : 2 = | 42 : 7 = | 28 : 7 = |
14 : 7 = | 42 : 6 = | 28 : 4 = |
Bài 4. Có 35 quả cam xếp đều vào 7 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài 5. Có 42 cái chén. Cứ 6 cái chén xếp vào một đĩa. Hỏi xếp đủ được bao nhiêu cái đĩa?
Bài 6. Cô giáo chia 56 học sinh thành các hàng đều nhau để đồng diễn thể dục. Hỏi có bao nhiêu hàng? Biết mỗi hàng có 7 học sinh.
Bài 7. Tính theo mẫu:
Bài 8. Giảm số 84 đi 4 lần thì còn bao nhiêu?
Bài 9. Viết theo mẫu:
Số đã cho | 12m | 66kg |
Giảm đi 3 lần | 12m : 3 = 4m | |
Giảm đi 6 lần | 12m : 6 = 2m |
Bài 10. Vườn quất có 93 cây. Bán đợt một thì số cây quất đã giảm đi 3 lần. Hỏi:
a) Trong vườn còn bao nhiêu cây quất?
b) Đã bán bao nhiêu cây quất?
Bài 11. Tính nói: “Tìm của một số và giảm một số đi 3 làn cũng giống nhau vì cùng chia số đó cho 3″. Hỏi Tính nói đúng hay sai?
Bài 12. Cho số 6. Hãy gấp số đã cho lên 5 lần, được bao nhiêu lại giảm kết quả đi 6 lần. Kết quả cuối cùng là bao nhiêu?
Bài 13. Cho số 4. Hãy gấp số đã cho lên 6 lần rồi giảm kết quả vừa tìm được đi 3 lần thì kết quả cuối cùng là bao nhiêu?
Bài 14. Cho số 7. Hãy gấp đã cho lên 6 lần rồi lại giảm kết quả vừa tìm được đi 2 lần. Hỏi kết quả cuối cùng là bao nhiêu? (Giải 2 cách)
Bài 15. Cho số 30. Hãy giảm số đã cho đi 5 lần rồi lại gấp kết quả vừa tìm được lên 4 lần thì kết quả cuối cùng là bao nhiêu? (Giải 2 cách)
Bài 16. Tính theo mẫu:
5 x 6 : 3 8 x 6 : 2 8 x 6 : 4
= 30 : 3 = 10 ….. …..
Vậy 5 x 6 : 3 = 10 ….. …..
Bài 17. Tính theo mẫu:
25 : 5 x 6 40 : 5 x 4 32 : 4 x 6
= 5 x 6 = 30 ….. …..
Vậy 25 : 5 x 6 = 30 ….. …..
Bài 18. Một cửa hàng nhập về 36 cái xe đạp. Sau khi bán một tuần số xe đó đã giảm đi 6 lần.
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?
b) Đã bán bao nhiêu xe đạp?
Bài 19. Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại số cây quất. Hỏi?
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất?
b) Đã bán bao nhiêu cây quất?
Bài 20. Ngày tết Bố và Bình về quê. Đường từ nhà Bình về quê dài 35km. Đi một lúc Bình hỏi Bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?” Bố đáp: “Còn quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi quãng đường còn lại về quê Bình dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa? Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 21. Từ phép tính:
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
Hùng nói: “Lấy số bị chia chia cho thương được số chia”. Hùng nói đúng hay sai?
Bài 22. Tìm trong mỗi phép tính sau.
Bài 23. Số bị chia là 6. Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất? Thương đó là bao nhiêu? Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất? Thương đó là bao nhiêu?
Bài 24. Tính:
40 : 5 = | 30 : 5 = | 42 : 6 = |
40 : 8 = | 30 : 6 = | 42 : 7 = |
45 : 5 = | 32 : 4 = | 48 : 6 = |
45 : 9 = | 32 : 8 = | 48 : 8 = |
Bài 25. Tìm
Bài 26. Tìm
Bài 27. a) Vân nói: “Số chia là 1 thì thương bằng số bị chia”.
b) Võ nói: “Đem một số chia cho 1 thì thương bằng chính số đó”.
Hai bạn Vân và Võ ai nói đúng?
Bài 28. a) Mận nói: “Số chia bằng số bị chia thì thương là 1”.
b) Đào nói: “Đem một số chia cho chính nó thì thương bằng 1”.
Hai bạn Mận và Đào ai nói đúng?
Bài 29. Hồng nói: “Số chia là 1 thì thương lớn nhất”.
Cúc nói: “Thương bé nhất khi số chia bằng số bị chia”
Trong hai bạn, bạn nào nói đúng?
Bài 30. Tìm
Bài 31. Tìm
Bài 32. Tính:
37x 2
28x 3
35x 6
22x 7
49x 5
Phần II. Đáp án.
Bài 1. a) Đoạn thẳng AB dài 4cm.
c) Đoạn thẳng CD dài là:
4 x 3 = 12 (cm)
Đoạn thẳng MN dài là:
12 : 4 = 3 (cm)
Đáp số: a) Đoạn AB: 4cm
b) Đoạn CD: 12 cm
c) Đoạn MN: 3cm
Bài 2. Tính:
35 : 7 = 5 | 7 : 7 = 1 | 56 : 7 = 8 |
14 : 7 = 2 | 28 : 7 = 4 | 46 : 2 = 23 |
42 : 7 = 6 | 63 : 7 = 9 | 42 : 6 = 7 |
21 : 7 = 3 | 49 : 7 = 7 | 35 : 5 = 7 |
Bài 3. Tính:
7 x 2 = 14 | 7 x 6 = 42 | 7 x 4 = 28 |
14 : 2 = 7 | 42 : 7 = 6 | 28 : 7 = 4 |
14 : 7 = 2 | 42 : 6 = 7 | 28 : 4 = 7 |
Bài 4.
Số cam ở mỗi đĩa là:
35 : 7 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả
Bài 5. Số đĩa xếp chén là:
42 : 6 = 7 (đĩa)
Đáp số: 7 đĩa
Bài 6. Số hàng học sinh là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng.
Bài 7.
Bài 8. Số 84 giảm đi 4 lần là:
84 : 4 = 21
Đáp số: 21.
Bài 9.
Số đã cho | 12m | 66kg |
Giảm đi 3 lần | 12m : 3 = 4m | 66kg : 3 = 22kg |
Giảm đi 6 lần | 12m : 6 = 2m | 66kg : 6 = 11kg |
Bài 10. a) Số cây quất còn lại là:
93 : 3 = 31 (cây)
b) Số cây đã bán là:
93 – 31 = 62 (cây)
Đáp số: a) 31 cây
b) 62 cây.
Bài 11. Tính nói đúng
Bài 12. Cách 1: Năm lần số 6 là:
6 x 5 = 30
Số 30 giảm đi 6 lần là:
30 : 6 = 5
Đáp số: 5
Cách 2: Kết quả cuối cùng là:
6 x 5 : 6 = 5
Đáp số: 5
Bài 13. Cách 1: Sáu lần số 4 là:
6 x 4 = 24
Giảm số 24 đi 3 lần thì còn là:
24 : 3 = 8
Đáp số: 8
Cách 2: Kết quả cuối cùng là:
4 x 6 : 3 = 8
Đáp số: 8
Bài 14. Cách 1: Sáu lần số 7 là:
7 x 6 = 42
Giảm đi 2 lần số 42 là:
42 : 2 = 21
Đáp số: 21
Cách 2: Kết quả cuối cùng là:
7 x 6 : 2 = 21
Đáp số: 21
Bài 15. Cách 1: Giảm số 30 đi 5 lần thì còn là:
30 : 5 = 6
Bốn lần số 6 là:
6 x 4 = 24
Đáp số: 24
Cách 2: Kết quả cuối cùng là:
30 : 5 x 4 = 24
Đáp số: 24
Bài 16. Tính theo mẫu:
5 x 6 : 3 8 x 6 : 2 8 x 6 : 4
= 30 : 3 = 10 = 48 : 2 = 24 = 48 : 4 = 12
Vậy 5 x 6 : 3 = 10 Vậy 8 x 6 : 2 = 24 Vậy 8 x 6 : 4 = 12
Bài 17. Tính theo mẫu:
25 : 5 x 6 40 : 5 x 4 32 : 4 x 6
= 5 x 6 = 30 = 8 x 4 =32 = 8 x 6 = 48
Bài 18. a) Số xe cửa hàng còn lại là:
36 : 6 = 6 (xe)
b) Số xe đã bán là:
36 – 6 = 30 (xe)
Đáp số: a) 6 xe
b) 30 xe.
Bài 19. a) Số cây quất còn lại là:
48 : 6 = 8 (cây)
b) Số cây đã bán là:
48 – 8 = 40 (cây)
Đáp số: a) 8 cây
b) 40 cây.
Bài 20. Đường về quê Bình còn dài là:
35 : 5 = 7 (km)
Hai bố con đi được:
35 – 7 = 28 (km)
Đáp số: a) 7 km b) 28km
Bài 21. Hùng nói đúng
Bài 22.
Bài 23. Số chia bằng 1 thì thương lớn nhất
Lúc đó thương bằng số bị chia
Chẳng hạn: 6 : 1 = 6
Số chia bằng số bị chia thì thương lớn nhất
Lúc đó số thương bằng 1
Chẳng hạn: 6 : 6 = 1
Bài 24.
40 : 5 = 8 | 30 : 5 = 6 | 42 : 6 = 7 |
40 : 8 = 5 | 30 : 6 = 5 | 42 : 7 = 6 |
45 : 5 = 9 | 32 : 4 = 8 | 48 : 6 = 8 |
45 : 9 = 5 | 32 : 8 = 4 | 48 : 8 = 6 |
Bài 25.
Bài 26.
Bài 27. Cả hai bạn Vân và Võ đều nói đúng
Đó là hai cách nói của cùng một ý.
Bài 28. Cả hai bạn Mận và Đào đều nói đúng
Đó là hai cách nói cùng một ý
Bài 29. Cả hai bạn Hồng và Cúc đều nói đúng
Bài 30.
Bài 31.
Bài 32.
37x 274
28x 384
35x 6210
22x 7154
49x 5245
Xem thêm Bài 5: Đề-ca-mét, Héc-tô-mét