Bài 2: Chia hết và chia có dư
Phần I. Đề bài
Bài 1.
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:
21: 3 16 : 3 26 : 3
30 : 5 34 : 4 13 : 2
28 : 4 17 : 2 35 : 6
48 : 6 19 : 6 49 : 5
14 : 2 47 : 5 27 : 4
Bài 3. Tính theo mẫu:
17 : 3 37 : 5 13 : 2
26 : 4 49 : 6 19 : 3
18 : 2 21 : 3 36 : 6
Bài 4. Tính theo mẫu:
Bài 5. Một đội thể dục có 39 người, trong đó số đội viên là nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu đội viên nam? Có bao nhiêu đội viên nữ?
Bài 6. Trong một đại hội thể thao có 84 vận động viên đua tranh môn lặn, số vận động viên đó đoạt huy chương vàng. Hỏi môn lặn của đại hội có bao nhiêu huy chương vàng?
Bài 7. Một đoàn thể thao có 48 vận động viên tham gia môn bắn súng, số vận động viên đó đoạt huy chương vàng. Hỏi đoàn đó đoạt bao nhiêu huy chương vàng?
Bài 8. Có 69 cái kẹo chia đều cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo và còn dư (thừa) bao nhiêu cái kẹo?
Bài 9. a) Phép chia có dư là 0 gọi là phép chia gì?
b) Phép chia có dư với số chia là 4 thì số dư nhỏ nhất là bao nhiêu? Số dư lớn nhất là bao nhiêu? Số dư lớn nhất kém số chia bao nhiêu đơn vị?
Bài 10. a) Bạn Dũng nói: “Trong các phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư nhỏ nhất là 4”
b) Bạn Bình nói: “Trong các phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư nhỏ nhất là 1”.
Trong hai bạn, bạn nào nói đúng?
Bài 11. a) Bạn Hồng nói: “Trong các phép chia có dư, số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị”. Bạn Hồng nói đúng hay sai?
b) Bạn Cúc nói: “Trong các phép chia có dư, số dư nhỏ nhất là 1”. Bạn Cúc nói đúng hay sai?
Bài 12. Trong các phép chia có số dư, số chia là 6 thì số dư có thể là những số nào?
Bài 13. Tính theo mẫu:
7 x 1 = 7 | 7 x 6 = |
7 x 2 = 14 | 7 x 7 = |
7 x 3 = | 7 x 8 = |
7 x 4 = | 7 x 9 = |
7 x 5 = | 7 x 10 = |
Bài 14. Tính
6x 7
8x 7
4x 7
9x 7
5x 7
3x 7
Bài 15. Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 6 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
Bài 16. Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm thích hợp
7 x 3 … 7 x 4 | 2 x 7 … 7 x 2 |
7 x 5 … 5 x 7 | 7 x 6 … 7 x 8 |
7 x 9 … 8 x 7 | 7 x 4 … 7 x 3 |
Bài 17. Tuấn đố Hùng điền dấu: >; =; < vào phép tính: 7 x 9 … 8 x 7.
Không cần làm tính Hùng đã điền ngay dấu và điền đúng. Tuấn hỏi Hùng: “Sao cậu nhanh thế?” Hùng đáp: “Tớ có tính gì đâu. Chỉ cần nhìn qua là biết ngay thôi mà. Này nhé, hai phép tính cùng nhân với 7 mà 9 lớn hơn 8 nên 9 x 7 > 8 x 7.” Hùng nói đúng hay sai?
Bài 18. Em hãy bắt chước bạn Hùng để điền dấu nhanh ở các biểu thức sau:
7 x 5 … 6 x 7 | 8 x 7 … 7 x 7 |
7 x 3 … 7 x 5 | 7 x 6 … 4 x 7 |
3 x 5 … 5 x 5 | 6 x 8 … 6 x 9 |
4 x 8 … 9 x 4 | 7 x 2 … 2 x 9 |
Bài 19. Mẹ bóc một gói kẹo chia đều cho 4 anh em, mỗi người được 7 cái kẹo và còn thừa 2 cái kẹo. Hỏi gói kẹo đó có bao nhiêu cái kẹo? (Giải 2 cách)
Bài 20. Ngày tết, mẹ bóc một cọc tiền xu để mừng tuổi cho 7 cháu. Mẹ nói: “Nếu có thêm 6 đồng xu nữa thì mỗi cháu sẽ được 8 xu”. Hỏi cọc tiền xu đó có bao nhiêu đồng xu? (Giải 2 cách)
Bài 21. a) Không đếm, hãy cho biết hình chữ nhật bên có bao nhiêu ô vuông?
b) Điền chữ còn thiếu vào mỗi câu sau:
– Muốn tính số ô vuông ở một hình chữ nhật, ta lấy số ô ở mỗi hàng nhân với số …
– Ta cũng có thể lấy số hàng nhân với số … hoặc lấy số cột nhân với số …
Phần II. Đáp án
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5. Số đội viên nam là:
39 : 3 = 13 (người)
Số đội viên nữ là:
39 – 13 = 26 (người)
Đáp số: 13 nam và 26 nữ.
Bài 6. Số huy chương vàng môn lặn là:
84 : 4 = 21 (huy chương)
Đáp số: 21 huy chương vàng
Bài 7. Số huy chương vàng của đoàn đó là:
48 : 2 =24 (huy chương)
Đáp số: 24 huy chương vàng.
Bài 8. Số kẹo của mỗi bạn là:
69 : 6 = 11 (dư 3)
Đáp số: 11 cái kẹo, dư 3 cái.
Bài 9. a) Phép chia có số dư là 0 gọi là phép chia hết.
b) Phép chia có số dư, số chia là 4 thì:
– Số dư nhỏ nhất là 1
– Số dư lớn nhất là 3
– Số dư lớn nhất kém số chia 1 đơn vị
Bài 10. Cả hai bạn đều nói đúng
Bài 11. Cả hai bạn đều nói đúng
Bài 12. Phép chia có số dư, số chia là 6 thì số dư là một trong các số sau: 1; 2; 3; 4 ; 5
Bài 13.
7 x 1 = 7 | 7 x 6 = 42 |
7 x 2 = 14 | 7 x 7 = 49 |
7 x 3 = 21 | 7 x 8 = 56 |
7 x 4 = 28 | 7 x 9 = 63 |
7 x 5 = 35 | 7 x 10 = 70 |
Bài 14.
6x 742
8x 756
4x 728
9x 763
5x 735
3x 721
Bài 15. Số ngày của 6 tuần lễ là:
7 x 6 = 42 (ngày)
Đáp số: 42 ngày.
Bài 16.
7 x 3 < 7 x 4 | 2 x 7 = 7 x 2 |
7 x 5 = 5 x 7 | 7 x 6 < 7 x 8 |
7 x 9 > 8 x 7 | 7 x 4 > 7 x 3 |
Bài 17. Hùng nói đúng.
Bài 18.
7 x 5 < 6 x 7 | 8 x 7 > 7 x 7 |
7 x 3 < 7 x 5 | 7 x 6 > 4 x 7 |
3 x 5 < 5 x 5 | 6 x 8 < 6 x 9 |
4 x 8 < 9 x 4 | 7 x 2 < 2 x 9 |
Bài 19.
Cách 1: Số kẹo chia cho 4 anh em là:
7 x 4 = 28 (cái)
Số kẹo trong gói là:
28 + 2 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái kẹo.
Cách 2: Số kẹo trong gói là:
7 x 4 + 2 = 30 (cái kẹo)
Đáp số: 30 cái kẹo.
Bài 20.
Cách 1: Số đồng xu của cọc tiền thêm 6 xu nữa là:
8 x 7 = 56 (xu)
Số đồng xu ở cọc tiền xu là:
56 – 6 = 50 (đồng xu)
Đáp số: 50 đồng xu.
Cách 2: Số đồng xu ở cọc tiền xu là:
8 x 7 – 6 = 50 (đồng xu)
Đáp số: 50 đồng xu.
Bài 21. a) Hình bên có 5 hàng ô vuông, mỗi hàng có 7 ô vuông nên số vuông trong hình là:
7 x 5 = 35 (ô vuông)
b) Muốn tính số ô vuông ở một hình chữ nhật, ta lấy số ô vuông ở mỗi hàng nhân với số hàng.
– Ta cũng có thể lấy số hàng nhân với số cột hoặc lấy số cột nhân với số hàng.
Xem thêm Bài 3: Gấp một số lên nhiều lần