Bài 6: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
PHẦN I. ĐỀ BÀI
Bài 1: Tính:
1243× 2
3210× 3
1021× 4
1010× 5
1218× 4
3250× 3
1311× 6
1203× 7
Bài 2: Tính nhẩm:
3000 × 2 20 × 5 10 × 10
4000 × 2 200 × 5 100 × 10
5000 × 2 2000 × 5 1000 × 10
Bài 3:
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 1326cm.
Bài 4:
Tính chu vi hình chữ nhật có cạnh dài là 1327cm, cạnh ngắn là 969cm. (Tính 2 cách).
Bài 5:
Tùng mua 6 con tem, mỗi con tem giá 800 đồng. Tùng đưa cô bán hàng tiwf giấy bạc loại 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Túng bao nhiêu tiền ? (Giải 2 cách).
PHẦN II. BÀI GIẢI
Bài 1:
1243× 22486
3210× 39630
1021× 44084
1010× 55050
1218× 44872
3250× 39750
1311× 67866
1203× 78421
Bài 2:
3000 × 2 = 6000 20 × 5 = 100 10 × 10 = 100
4000 × 2 = 8000 200 × 5 = 1000 100 × 10 = 1000
5000 × 2 = 10 000 2000 × 5 = 10 000 1000 × 10 = 10 000
Bài 3:
Chu vi hình vuông đó là:
1326 × 4 = 5304 (cm)
Đáp số: 5304cm.
Bài 4:
Cách 1:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
1327 + 969 = 2296 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
2296 × 2 = 4592 (cm)
Đáp số: 4592cm.
Cách 2:
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(1327 + 969) × 2 = 4592 (cm)
Đáp số: 4592cm.
Bài 5:
Cách 1:
Số tiền mua 6 con tem là:
800 × 6 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Tùng là:
5000 – 4800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
Cách 2:
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho Tùng là:
5000 – 800 × 6 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.