b) Viết các số có hàng trăm là 4, hàng chục và hàng đơn vị giống nhau.
400; 411; 422; 433; 444; 455; 466; 477; 488; 499
c) Mỗi số sau đây có mấy trăm, chục, đơn vị?
474; 321; 607; 300; 890; 777
474 = 400 + 70 + 4 321 = 300 + 20 + 1
607 = 600 + 7 300 = 300
890 = 800 + 90 777 = 700 + 70 + 7
1.4 Phân tích mỗi số sau thành: trăm, chục, đơn vị
a) 816; 607; 712; 196.
816 = 800 + 10 + 6 607 = 600 + 7
712 = 700 + 10 + 2 196 = 100 + 90 + 6
b) ; ; ;
= 800 + 70 + a = 600 + + 9
= 800 + + c = + + c
Chú ý: Những số có chữ số được thay bằng chữ phải được viết có dấu kẻ ngang trên đầu. Người ta phải viết như vậy để tránh nhầm lẫn, chẳng hạn, ở lớp lớn hơn, học về Đại số, khi viết 87a, người ta hiểu đó là 87 nhân với a.
1.5
a) So sánh mỗi cặp số sau bằng cách nhanh nhất:
636 và 671 ; 892 và 843
837 và 832 ; 829 và 830
917 và 917 ; 672 và 672
799 và 801 ; 401 và 387
636 < 671 vì hàng trăm giống nhau còn hàng chục thì 7 > 3
837 > 832 vì hàng trăm và hàng chục giống nhau còn hàng đơn vị thì 7 > 2
919 = 917 vì ba hàng của hai số đều bằng nhau
799 < 801 vì hàng trăm của hai số có 8 > 7
892 > 843 vì hàng trăm giống nhau còn hàng chục thì 9 > 4
829 < 830 vì hàng trăm giống nhau còn hàng chục thì 3 > 2
672 = 672 vì ba hàng của hai số đều bằng nhau
401 > 387 vì hàng trăm của hai số có 4 > 3
b) Nêu cách so sánh các cặp số ở câu a.
– Hai số có hàng trăm khác nhau số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
– Hai số có hàng trăm bằng nhau số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
– Hai số có hàng trăm, hàng chục lần lượt bằng nhau, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
1.6
a) So sánh mỗi cặp số sau với nhau.
và ; và
và ; và
> vì 800 > 700
> vì ; 90 > 80
> vì ; 9 > 6
= vì
b) Nêu cách so sánh các cặp số ở câu a.
Xem câu b bài 1.5
1.7
a) Tính các tổng sau:
683 + 115 236 + 763
807 + 191 451 + 437
615 + 272 723 + 200
683+ 115
807+ 191998
615+ 272887
236+ 763999
451+ 437888
723+ 200923
b) Thực hiện các phép trừ sau:
967 – 546 415 – 204
873 – 640 737 – 600
321 – 101 496 – 286
739 – 705 877 – 867
967- 546421
873- 640
321- 101220
739- 705034
415- 204211
737- 600137
496- 286210
877- 867010
1.8
a) Tính các tổng sau theo cột dọc:
628 + 257 456 + 373
426 + 566 708 + 286
309 + 608 470 + 389
628+ 257885
426+ 566992
309+ 608917
456+ 373829
708+ 286994
470+ 389859
b) Viết các phép tính sau theo cột dọc rồi thực hiện:
768 – 682 318 – 246
573 – 467 915 – 764
642 – 435 647 – 639
768- 682086
573- 467
642- 435
318- 246072
915- 764151
647- 639008
1.9 Tính giá trị của trong mỗi phép tính sau:
Cách 1: Từ các phép tính đã cho ta có:
= 795 – 427 = 368. Vậy
= 927 – 243 = 684. Vậy
= 618 + 316 = 934. Vậy
= 570 + 282 = 852. Vậy
Phần còn lại bạn đọc tự làm.
Cách 2:
Ta thấy + 7 lớn hơn hoặc bằng 7, mà 7 > 5. Vậy + 7 = 15