18. Luyện tập trang 25
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 3: Luyện tập trang 25
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 25 VBT Toán 3)
Tính nhẩm:
a)
6 × 2 = … 6 × 3 = … 6 × 8 = … 6 × 1 = …
6 × 4 = … 6 × 5 = … 6 × 9 = … 1 × 6 = …
6 × 6 = … 6 × 7 = … 6 × 10 = … 0 × 6 = …
b)
6 × 5 = … 6 × 4 = … 3 × 6 = … 2 × 6 = …
5 × 6 = … 4 × 6 = … 6 × 3 = … 6 × 2 = …
Bài giải
a)
6 × 2 = 12 6 × 3 = 18 6 × 8 = 48 6 × 1 = 6
6 × 4 = 24 6 × 5 = 30 6 × 9 = 54 1 × 6 = 6
6 × 6 = 36 6 × 7 = 42 6 × 10 = 60 0 × 6 = 0
b)
6 × 5 = 30 6 × 4 = 24 3 × 6 = 18 2 × 6 = 12
5 × 6 = 30 4 × 6 = 24 6 × 3 = 18 6 × 2 = 12
Bài 2. (Trang 25 VBT Toán 3)
Tính:
a) 6 × 4 + 30 b) 6 × 8 – 18
c) 6 × 7 + 22 d) 6 × 10 – 25
Bài giải
a) 6 × 4 + 30 = 24 + 30 = 54
b) 6 × 8 – 18 = 48 – 18 = 30
c) 6 × 7 + 22 = 42 + 22 = 64
d) 6 × 10 – 25 = 60 – 25 = 35
Bài 3. (Trang 25 VBT Toán 3)
Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
5 nhóm như thế có số học sinh là:
6 × 5 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
Bài 4. (Trang 25 VBT Toán 3)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 18; 24; 30; 36; ….; ….; ….; ….
b) 15; 20; 25; ….; ….; ….; ….; ….
Bài giải
a) 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60
b) 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50
Bài 5. (Trang 25 VBT Toán 3)
Nối các điểm để được hình có 6 cạnh:
Bài giải
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).