5.13. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 158. Bài học Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 158 SGK Toán 4)
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10 000 | 1 : 5 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài thu nhỏ | 5km | 25m | 2km |
Độ dài thật | … cm | … mm | … dm |
Bài giải
+) 5km = 500 000cm
Độ dài trên bản đồ là:
500 000 : 10000 = 50 (cm)
+) 25m = 25 000mm
Độ dài trên bản đồ là:
25 000 : 5000 = 5 (mm)
+) 2km = 20 000dm
Độ dài trên bản đồ là:
20 000 : 20 000 = 1 (dm)
Ta có bảng như sau:
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 10 000 | 1 : 5 000 | 1 : 20 000 |
Độ dài thật | 5km | 25m | 2km |
Độ dài trên bản đồ | 50 cm | 5 mm | 1 dm |
Bài 2. (Trang 158 SGK Toán 4)
Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Đổi: 12km = 1200000cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
1200000 : 100000 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm.
Bài 3. (Trang 158 SGK Toán 4)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét?
Bài giải
Ta có: 15m = 1500cm; 10m = 1000cm
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là :
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3cm; Chiều rộng: 2cm.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Thực hành.