ÔN TẬP: BẢNG CHIA 7
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Bảng chia 7 và phép chia trong phạm vi 7
Xuất phát từ phép nhân 7, ta có thể nhẩm được giá trị của phép chia 7:
Bảng chia 7:
7 : 7 = 1
14 : 7 = 2
21 : 7 = 3
28 : 7 = 4
35 : 7 = 5 |
42 : 7 = 6
49 : 7 = 7
56 : 7 = 8
63 : 7 = 9
70 : 7 = 10 |
– Tìm được giá trị 





của một số hoặc một hình đơn giản:
+) Chia số ban đầu cho 7.
+) Chia hình đã cho thành 7 phần bằng nhau và tô màu một phần.
Dạng 1: Tính nhẩm
Dựa vào bảng nhân và chia 7 đã học, nhẩm tính các kết quả của phép nhân, chia trong phạm vi 7.
Dạng 2: Toán đố
– Bước 1: Đọc và phân tích đề bài, cho giá trị của một số nhóm bằng nhau, yêu cầu tìm giá trị của “mỗi” hoặc “một” nhóm.
– Bước 2: Muốn tìm giá trị của một nhóm, ta lấy giá trị của các nhóm chia cho số nhóm.
– Bước 3: Trình bày lời giải.
– Bước 4: Kiểm tra cách trình bày và kết quả vừa tìm được.
Muốn tìm 





của một số, ta cần chia số đó cho 7.
Muốn tìm 





của một hình thì cần chia hình đó thành 7 phần bằng nhau và tô một phần.
Dạng 4: Tính giá trị biểu thức
– Muốn tính giá trị của biểu thức, ta cần ghi nhớ quy tắc chung:
+ Biểu thức chứa nhân/chia và cộng trừ thỉ cần làm phép toán nhân/chia trước, sau đó đến các phép toán cộng/trừ.
+ Biểu thức chỉ có chứa phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép toán từ trái sang phải.
Dạng 5: Tìm x
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Dạng 6: So sánh
– Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức, phép tính.
– Bước 2: So sánh và dùng dấu >; < hoặc = thích hợp.

BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm 56 : 7.
Bài giải
Nhẩm 7 × 8 = 56 nên 56 : 7 = 8
Ví dụ 2: Một sợi dây dài 63cm được cắt thành 7 đoạn bằng nhau. Mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải
Mỗi đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:
63 : 7 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Ví dụ 3: Tô 





số ô vuông dưới đây?


Bài giải
Hình trên có 28 ô vuông .
Ta có 28 : 7 = 4
Vậy để tô 





số ô vuông ở hình trên thì cần tô màu 4 ô vuông.


Ví dụ 4: Tính
a) 42 : 7 × 4.
b) 42 − 7 : 7.
Bài giải
a) 42 : 7 × 4 = 6 × 4 = 24
b) 42 − 7 : 7 = 42 − 1 = 41
Ví dụ 5: Tìm x, biết:
x × 7 = 21
Bài giải
x là thừa số trong phép nhân.
Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
x × 7 = 21
x = 21 : 7
x = 3.
Ví dụ 6: Phép toán nào có giá trị lớn hơn trong hai phép toán sau:
A. 35 : 7 B. 48 : 6
Bài giải
Giá trọ của các phép toán là:
35 : 7 = 5
48 : 8 = 6
Vì 6 > 5 nên phép toán có giá trị lớn nhất là 48 : 6 (đáp án B).

BÀI TẬP VẬN DỤNG

BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1:
Bài 2:

BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
Xem thêm: Giảm đi một số lần.
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Bảng chia 7 – toán cơ bản lớp 3.
Chúc các em học tập hiệu quả!