6.3. Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) – Buổi 3
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 4 trang 161, 162. Bài học Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) – Buổi 3.
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 161 SGK Toán 4)
Trong các số 605 ; 7362 ; 2640 ; 4136 ; 1207 ; 20 601.
a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?
b) Số nào cia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?
e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?
Bài giải
a) Các số chia hết cho 2 là: 7362 ; 2640; 4136.
Các số chia hết cho 5 là : 605 ; 2640.
b) Các số chia hết cho 3 là: 7362 ; 2640; 20 601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362 ; 20 601.
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.
d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605.
e) Các số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605 ; 1207.
Bài 2. (Trang 162 SGK Toán 4)
Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm để được:
a) …52 chia hết cho 3;
b) 1…8 chia hết cho 9;
c) 92… chia hết cho cả 2 và 5;
d) 25… chia hết cho cả 5 và 3.
Bài giải
a) Để …52 chia hết cho 3 thì … + 5 + 2 = … + 7 chia hết cho 3.
Vậy có thể điền vào chỗ chấm các số: 2; 5; 8.
b) Để 1…8 chia hết cho 9 thì 1 + … + 8 = 9 + … chia hết cho 9.
Vậy có thể điền vào chỗ chấm các số: 0; 9.
c) Để 92… chia hết cho cả 2 và 5 thì … phải là số 0.
Vậy điền vào chỗ chấm số 0.
d) 25… chia hết cho cả 5 và 3.
25… chia hết cho 5 thì … phải là 0 hoặc 5.
+) Nếu … là 0 ta có số 250.
Số 250 có tổng các chữ số là: 2 + 5 + 0 = 7. Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 250 không chia hết cho 3 (loại).
+) Nếu … là số 5 ta có số 255.
Số 255 có tổng các chữ số là: 2 + 5 + 5 = 12. mà 12 chia hết cho 3 nên số 255 chia hết cho 3. (Chọn)
Vậy điền vào chỗ chấm chữ số 5.
Bài 3. (Trang 162 SGK Toán 4)
Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.
Bài giải
Vì x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Mà x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5.
Ta lại có: 23 < x < 31 nên x = 25.
Bài 4. (Trang 162 SGK Toán 4)
Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Bài giải
Số vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng là 0.
Vậy với ba chữ số 0; 5; 2 ta viết được các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2 là: 250 và 520.
Bài 5. (Trang 162 SGK Toán 4)
Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?
Bài giải
Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Vậy số cam phải là số vừa chia hết cho 3 và vừa chia hết cho 5.
Mà số cam ít hơn 20 quả nên số đó bé hơn 20.
Vậy số cần tìm là 15.
Hay mẹ mua 15 quả cam.
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.