5.4. Ôn tập về số thập phân
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 5 trang 150-151. Bài học: Ôn tập về số thập phân
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 150 SGK Toán 5)
Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó:
63,42 ; 99,99 ; 81,325 ; 7,081.
Bài giải
+) Số 63,42 : Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân
Trong đó:
Chữ số 6 chỉ 6 chục
Chữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười
Chữ số 2 chỉ 2 phần trăm.
+) Số 99,99: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín
99 là phần nguyên; 99 phần thập phân.
Trong đó từ trái sang phải:
Chữ số 9 chỉ 9 chục
Chữ số 9 chỉ 9 đơn vị
Chữ số 9 chỉ 9 phần mười
Chữ số 9 chỉ 9 phần trăm.
+) Số 81,325: Tam mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm
81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân
Trong đó:
Chữ số 8 chỉ 8 chục
Chữ số 1 chỉ 1 đơn vị
Chữ số 3 chỉ 3 phần mười
Chữ số 2 chỉ 2 phần trăm
Chữ số 5 chỉ 5 phần nghìn
Số 7,081: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.
7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân
Trong đó:
Chữ số 7 chỉ 7 chục
Chữ số 0 chỉ 0 phần mười
Chữ số 8 chỉ 8 phần trăm
Chữ số 1 chỉ 1 phần nghìn
Bài 2. (Trang 150 SGK Toán 5)
Viết số thập phân có:
a) Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm (tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm).
b) Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn (tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn).
c) Không đơn vị, bốn phần trăm.
Bài giải
Ta có các số:
a) 8,65
b) 72,493
c) 0,004
Bài 3. (Trang 150 SGK Toán 5)
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phân.
Bài giải
Bài 4. (Trang 151 SGK Toán 5)
Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
a)
b)
Bài giải
a)
b)
Bài 5. (Trang 151 SGK Toán 5)
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
Bài giải
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)