2.6. So sánh hai số thập phân
Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 5 trang 42. Bài học: So sánh hai số thập phân
Các em học sinh có thể tham khảo cách giải để hiểu bài tốt hơn!
Nội dung chính
Bài 1. (Trang 42 SGK Toán 5)
So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02
b) 96,4 và 96,38
c) 0,7 và 0,65
Bài giải
a) Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02
b) So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và ở hàng phần mười có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38
c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0 và ở hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65
Bài 2. (Trang 42 SGK Toán 5)
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19
Bài giải
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.
Vậy 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
Bài 3. (Trang 42 SGK Toán 5)
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187
Bài giải
Các số đã cho đều có phần nguyên là 0.
So sánh hàng phần mười của các số ta có: 1 < 3 < 4
So sánh hai só có cùng phân mười là 1 là 0,197 và 0,187. Ở hàng phần trăm ta có: 9 > 8, do đó: 0,197 > 0,187
Hai số 0,32 và 0, 321 có cùng phần mười là 3, hàng phần trăm là 2, ở hàng phần nghìn ta có 0 < 1. Do đó 0,321 > 0,32
Vây: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
Xem thêm Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa: Luyện tập trang 43