Khái niệm phép nhân: Phép cộng hai hoặc nhiều số giống nhau thì em có thể viết dưới dạng phép nhân.
Các bảng nhân đã học ở lớp:
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính
Phương pháp giải:
Nhẩm nhanh giá trị của phép nhân bất kì, có thể nhẩm đếm cách các số.
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức có chứa 2 hoặc nhiều phép toán
+ Trong biểu thức có chứa phép nhân và phép cộng hoặc phép nhân và phép trừ, ta thực hiện phép nhân trước rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ sau.
+ Trong biểu thức có chứa hai phép nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Dạng 3: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề.
Đề bài cho giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm và yêu cầu tìm số lượng của một vài nhóm khác.
Bước 2: Tìm cách giải cho bài toán.
Em thường dùng phép nhân để tìm giá trị của nhiều nhóm giống nhau.
Bước 3: Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Dạng 4: Độ dài đường gấp khúc, chu vi của các hình tam giác đều hoặc hình vuông
Đối với tính độ dài đường gấp khúc có các đoạn bằng nhau hoặc cần tính chu vi của các hình có cạnh bằng nhau, thay vì việc cộng ba hay nhiều số giống nhau, ta có thể chuyển thành phép nhân để thực hiện nhanh hơn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Nhận biết dạng toán.
Tìm các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, đếm số đoạn đó.
Bước 2: Chuyển thành phép nhân và tính giá trị.
Bước 3: Cộng thêm độ dài các đoạn khác (nếu có) và kết luận.
Dạng 5: Tìm số chưa biết trong phép nhân hoặc chia
Phương pháp giải:
– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
– Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 6: So sánh hai vế có phép nhân
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị của mỗi vế.
Bước 2: So sánh hai giá trị đó.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính nhẩm: 3 x 5.
Bài giải:
Em nhẩm 3 x 5 = 15 hoặc đếm cách 3 năm lần: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
Ví dụ 2: Tính:
a) 5 x 3 + 12
b) 3 x 2 x 3
Bài giải:
a) 5 x 3 + 12 = 15 + 12 = 27
b) 3 x 2 x 3 = 6 x 3 = 18
Ví dụ 3: Tính chu vi của tam giác biết tam giác có 3 cạnh lần lượt là: 3cm; 3cm; 3cm
Bài giải:
Chu vi của tam giác là:
3 x 3 = 9(cm)
Đáp số: 9cm.
Ví dụ 4: Tìm x biết: x : 4 = 16
Bài giải:
x : 4 = 16
x = 16 : 4
x = 4.
Ví dụ 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 5 x 4…. 4 x 5
Bài giải:
5 x 4 = 4 x 5
20 20
Dấu cần điền vào chỗ trống là dấu =.
HỌC TOÁN QUA VIDEO BÀI GIẢNG
Hocthattot.vn sưu tầm và sản xuất các video bài giảng để các em học sinh tham khảo.