ÔN TẬP: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
– Phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ):
+ Bước 1: Lấy số có một chữ số nhân với chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số.
+ Bước 2: Lấy số có một chữ số nhân với chữ số hàng chục có trong số có hai chữ số.
– Vận dụng phép nhân vào giải các bài toán đố.
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính và tính
– Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai chữ số và thừa số thứ hai là số có một chữ số.
– Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
– Thứ tự thực hiện phép toán sẽ là nhân, chia trước cộng trừ sau.
– Nếu biểu thức chỉ có nhân hoăc chia thì thực hiện từ trái sang phải.
Dạng 4: Tìm số còn thiếu
Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
Dạng 5: So sánh
– Bước 1: Tính giá trị biểu thức.
– Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được, điền dấu >; < hoặc = nếu có.
Dạng 6: Mối quan hệ của các thành phần trong phép nhân
Trong một phép nhân, nếu một thừa số gấp lên bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính 23 × 2.
Bài giải
23× 246
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 2 bằng 4, viết 4
Vậy 23 × 2 = 46.
Ví dụ 2: Một hộp có 10 bút bi. Hỏi 5 hộp như thế có bao nhiêu cái bút?
Bài giải
5 hộp có số bút bi là:
10 × 5 = 50 (cái)
Đáp số: 50 cái
Ví dụ 3: Tính giá trị biểu thức 36 × 6 + 12.
Bài giải
32 × 4 + 120
= 128 + 120
= 248.
Ví dụ 4: Điền số thích hợp vào ô trống
Số bị chia
Số chia
44
51
Thương
2
6
Bài giải
Ta có bảng sau:
Số bị chia
88
306
Số chia
44
51
Thương
2
6
Ví dụ 5: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống:
24 × 2 …. 2 × 24
Bài giải
24 × 2 = 48
2 × 24 = 48
Vậy 24 × 2 = 2 × 24
Dấu cần điền vào ô trống là dấu “=”.
Ví dụ 6: Trong phép nhân 21 × 4 nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và gấp hai lần thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là bao nhiêu?
Bài giải
Ta có: 21 × 4 = 48
Nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và gấp hai lần thừa số thứ hai thì tích mới là:
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) – toán cơ bản lớp 3.